Socket là gì? Các loại Socket phổ biến hiện nay
Nếu như là một lập trình viên thì chắc hẳn khái niệm Socket không còn xa lạ gì với bạn nữa. Tuy nhiên, để đi sâu vào phân tích Socket là gì? Cách thức Socket hoạt động như thế nào thì không phải ai cũng nắm rõ. Bài viết dưới đây, Bizfly Cloud sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản nhất về giao diện lập trình này.
![socket1 socket1](https://techvccloud.mediacdn.vn/2020/12/8/socket1-160739581502313499367.jpg)
Socket là gì?
Socket được hiểu là ổ cắm vật lý (giống như ổ cắm trên hình) mà chúng ta vốn đã quen thuộc. Khi một ổ cắm vật lý là một điểm tiếp xúc để nhận cáp điện., một 1 software socket cũng là một điểm nhận. thay vì nhận cáp nguồn, nó được nhận kết nối mạng từ một máy tính khác.
![socket2 socket2](https://techvccloud.mediacdn.vn/2020/12/8/socket2-16073958790202088151724.jpg)
Các lớp Socket được dùng để tiến hành kết nối giữa client và server. Tất cả các Socket đều ràng buộc thông qua một cổng port (thể hiện là một con số cụ thể) để các tầng TCP (TCP Layer) có thể định danh ứng dụng mà dữ liệu sẽ được gửi tới.
Socket hoạt động như thế nào?
Theo những gì đã chia sẻ, chức năng của Socket chính là kết nối giữa client và server thông qua TCP/IP và UDP để truyền cũng như nhận dữ liệu qua Internet. Giao diện Socket chỉ có thể hoạt động khi đã có số hiệu cổng của 2 ứng dụng cần trao đổi dữ liệu và thông số IP.
Socket chỉ hoạt động khi 2 ứng dụng cần truyền thông tin đã đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
1. 2 ứng dụng có thể cùng nằm trên một máy hoặc nằm trên 2 máy khác nhau.
2. Nếu ứng dụng cùng nằm trên một máy thì số hiệu cổng phải không trùng với nhau.
Vì sao nên dùng Socket?
Socket có tác dụng chính là duy trì kết nối giữa các client với server để ứng dụng có thể hoạt động liên tục. Chẳng hạn khi nhận một ứng dụng từ nhắn tin, Socket sẽ nhận ra có tin nhắn mới, reaction... ect để thông báo lên giao diện.
![socket4 socket4](https://techvccloud.mediacdn.vn/2020/12/8/socket4-1607396025148456192946.jpg)
Hầu hết các socket là hỗ trợ hầu hết các hệ điều hành bao gồm MS Windows, Linux,,.. Socket được dùng với nhiều ngôn ngữ lập trình, gồm C, C , Java, Visual Basic, Visual C ,… nên Socket tương thích với hầu hết mọi cấu hình máy tính khác nhau. Socket có thể chạy liên tục, giúp tiết kiệm được thời gian mà nâng cao hiệu suất làm việc.
Các loại Socket hiện nay
Có bốn loại socket hiện có sẵn cho người dùng sử dụng. Hai loại đầu tiên được sử dụng phổ biến nhất và hai loại còn lại có mức độ sử dụng ít hơn hoặc hiếm khi được sử dụng.
Các quy trình được cho là chỉ giao tiếp giữa các socket trong cùng loại, tuy nhiên việc giao tiếp giữa các loại socket khác nhau thì không có hạn chế.
Stream Socket
Stream Socket, hay còn gọi là socket TCP, hoạt động dựa trên giao thức hướng kết nối dùng để truyền dữ liệu, cần thiết lập một kết nối giữa máy chủ và máy khách trước.
Dữ liệu được gửi qua Stream Sockets được đảm bảo sẽ đến đúng thứ tự và không bị mất mát. Nếu có sự cố trong quá trình truyền tải, người gửi sẽ nhận được thông báo lỗi. Loại socket này thường được sử dụng cho các ứng dụng yêu cầu độ tin cậy cao như truyền tập tin, truy cập email hoặc chat trực tuyến
Datagram Socket
![socket3 socket3](https://techvccloud.mediacdn.vn/2020/12/8/socket3-16073959388512077576999.jpg)
Websocket
WebSocket là một giao thức truyền tin dựa trên kết nối TCP, được thiết kế để tạo ra kết nối hai chiều giữa trình duyệt web và máy chủ. Giao thức này cho phép truyền tải dữ liệu hiệu quả và thời gian thực hơn so với các phương thức truyền thống như HTTP.
WebSocket rất hữu ích cho các ứng dụng trực tuyến thời gian thực như phòng trò chuyện hoặc thông báo tức thì, vì nó cho phép máy chủ và máy khách giao tiếp liên tục mà không cần phải thiết lập lại kết nối
Unix socket
Unix Socket (hay còn gọi là socket cục bộ) được sử dụng chủ yếu trong các ứng dụng client-server trên cùng một hệ thống. Chúng giúp việc giao tiếp giữa các quy trình (process) trên một máy tính mà không cần phải thông qua mạng. Unix Sockets hỗ trợ cả Stream Sockets và Datagram Sockets, giúp dễ dàng trao đổi dữ liệu giữa các ứng dụng khác nhau trên cùng một hệ thống
Websocket là gì?
Websocket góp phần giúp kết nối giữa internet giữa client và server diễn ra nhanh và chính xác hơn.
![websocket websocket](https://techvccloud.mediacdn.vn/2020/12/8/websocket-16073960700202119694073.png)
Websocket thực chất là công cụ hỗ trợ client và server kết nối với nhau qua internet. Thông qua việc sử dụng TCP socket giúp kết nối giữa 2 bên client và server nhanh và mượt.
Ưu điểm của Websocket
Websocket mang ưu điểm vượt trội so trong việc kết nối giữa client và server. Điều này khiến cho công việc của từng cá nhân và doanh nghiệp được thực thi nhanh hơn. Cụ thể như sau:
- Tăng tốc độ truyền tải thông tin giữa 2 chiều
- Dễ phát hiện và xử lý trong trường hợp có lỗi xảy ra
- Dễ dàng sử dụng, không cần cài đặt thêm các phần mềm bổ sung khác
- Không cần sử dụng nhiều phương pháp kết nối khác nhau
Websocket được sử dụng nhiều trong trường hợp yêu cầu real time như chat, chứng khoán hay biểu đồ
Nhược điểm của Websocket
Một số nhược điểm của Websocket mà bạn cần lưu ý khi sử dụng có thể kể đến như:
- Với các dịch vụ có phạm vi yêu cầu, Websocket chưa hỗ trợ hoàn toàn.
- Hỗ trợ trình duyệt có chọn lọc nên gây nhiều bất tiện
Ứng dụng của Socket
Giao tiếp Client-Server
Socket là nền tảng cho mô hình lập trình client-server, nơi mà các ứng dụng giao tiếp và trao đổi dữ liệu qua mạng. Ví dụ:
- Web: Máy chủ web sử dụng socket để giao tiếp với trình duyệt, truyền tải trang web và dữ liệu.
- Email: Máy chủ email sử dụng socket để gửi, nhận và lưu trữ email.
- Chat: Ứng dụng chat sử dụng socket để trao đổi tin nhắn giữa người dùng.
- Game: Các trò chơi trực tuyến sử dụng socket để đồng bộ hóa trạng thái trò chơi giữa người chơi.
Truyền tải dữ liệu
Socket cho phép truyền tải nhiều loại dữ liệu khác nhau qua mạng, bao gồm:
- Tệp tin: Tải xuống, tải lên và chia sẻ tệp tin.
- Multimedia: Phát trực tiếp video, âm nhạc và các nội dung đa phương tiện khác.
- Dữ liệu cảm biến: Thu thập và truyền dữ liệu từ các thiết bị IoT.
Lập trình mạng nâng cao
Socket cung cấp khả năng kiểm soát chi tiết việc truyền thông tin, cho phép thực hiện các ứng dụng mạng phức tạp:
- Lập trình mạng thời gian thực: Xây dựng các ứng dụng đòi hỏi độ trễ thấp và tốc độ cao như giao dịch chứng khoán hoặc trò chơi trực tuyến.
- Truyền tải dữ liệu đáng tin cậy: Đảm bảo dữ liệu được truyền tải chính xác và không bị mất mát.
- Tùy chỉnh giao thức mạng: Phát triển các giao thức mạng riêng cho các nhu cầu cụ thể.
Ứng dụng trong quản lý máy chủ
Socket cũng được sử dụng để tạo ra các ứng dụng quản lý máy chủ, cho phép quản trị viên thực hiện các hoạt động quản lý từ xa
Cách sử dụng các loại Socket mang lại hiệu quả
Để sử dụng các loại socket một cách hiệu quả, bạn hãy áp dụng một số tips mà Bizfly Cloud chia sẻ sau:
- Chọn loại socket phù hợp: Đối với các ứng dụng yêu cầu truyền dữ liệu đáng tin cậy như HTTP, FTP, email và truy cập cơ sở dữ liệu, socket hướng kết nối nên được ưu tiên sử dụng. Ngược lại, đối với các ứng dụng cần tốc độ cao mà không nhất thiết phải đảm bảo độ tin cậy trong việc truyền tải, như DNS, VoIP và truyền phát video, socket không hướng kết nối là sự lựa chọn thích hợp hơn.
- Tái sử dụng socket: Thay vì tạo socket mới cho mỗi yêu cầu, hãy tái sử dụng các socket đã được kết nối. Điều này giúp cải thiện hiệu suất và giảm thiểu chi phí tài nguyên mạng.
- Đóng socket khi không sử dụng: Đảm bảo đóng socket khi không còn cần thiết để giải phóng tài nguyên mạng. Việc giữ socket mở quá lâu có thể dẫn đến rò rỉ tài nguyên và giảm hiệu suất.
- Sử dụng bộ đệm: Áp dụng bộ đệm để lưu trữ dữ liệu trước khi gửi hoặc nhận qua socket, giúp cải thiện hiệu suất bằng cách giảm thiểu số lần truy cập mạng. Chọn kích thước bộ đệm phù hợp với nhu cầu của ứng dụng.
- Theo dõi hiệu suất: Theo dõi hiệu suất sử dụng socket để xác định và khắc phục các vấn đề tiềm ẩn. Sử dụng các công cụ giám sát mạng để theo dõi lưu lượng truy cập, thời gian phản hồi và các chỉ số hiệu suất khác.
- Sử dụng thư viện socket: Tận dụng các thư viện socket có sẵn cho ngôn ngữ lập trình của bạn để đơn giản hóa việc lập trình. Các thư viện này thường cung cấp API dễ sử dụng và tính năng nâng cao như quản lý kết nối và xử lý lỗi.
- Cập nhật phần mềm thường xuyên: Đảm bảo rằng phần mềm hệ điều hành và thư viện socket được cập nhật thường xuyên để cải thiện bảo mật và tối ưu hóa hiệu suất
Tìm hiểu code java và giao thức TCP/IP, UDP
Code Java và giao thức TCP/IP
TCP (Transmission Control Protocol) là một giao thức hướng kết nối, đảm bảo rằng dữ liệu được truyền tải một cách đáng tin cậy và theo thứ tự. Trong lập trình Java, bạn sử dụng các lớp Socket và ServerSocket để thiết lập kết nối giữa client và server.
Cách hoạt động:
- ServerSocket: Server khởi tạo một đối tượng ServerSocket, chỉ định cổng mà nó sẽ lắng nghe.
- accept(): Server gọi phương thức accept() để chờ kết nối từ client.
- Socket: Client tạo một đối tượng Socket, chỉ định địa chỉ IP của server và cổng.
- Khi kết nối thành công, server nhận được một socket mới để giao tiếp với client
Ví dụ mã Java cho TCP:
// Server import java.io.*; import java.net.*; public class MyServer { public static void main(String[] args) throws IOException { ServerSocket serverSocket = new ServerSocket(6666); Socket socket = serverSocket.accept(); // Chờ client kết nối BufferedReader input = new BufferedReader(new InputStreamReader(socket.getInputStream())); PrintWriter output = new PrintWriter(socket.getOutputStream(), true); String message = input.readLine(); // Đọc tin nhắn từ client System.out.println("Received: " + message); output.println("Echo: " + message); // Gửi phản hồi lại client socket.close(); serverSocket.close(); } } // Client import java.io.*; import java.net.*; public class MyClient { public static void main(String[] args) throws IOException { Socket socket = new Socket("localhost", 6666); PrintWriter output = new PrintWriter(socket.getOutputStream(), true); BufferedReader input = new BufferedReader(new InputStreamReader(socket.getInputStream())); output.println("Hello Server!"); // Gửi tin nhắn đến server String response = input.readLine(); // Nhận phản hồi từ server System.out.println("Server response: " + response); socket.close(); } }
Mã Java cho UDP
UDP (User Datagram Protocol) là giao thức không hướng kết nối, cho phép gửi dữ liệu mà không cần thiết lập kết nối trước. Điều này làm cho UDP nhanh hơn nhưng không đảm bảo độ tin cậy. Trong Java, bạn sử dụng các lớp DatagramSocket và DatagramPacket để gửi và nhận dữ liệu qua UDP.
Ví dụ:
// Server import java.net.*; public class UDPServer { public static void main(String[] args) throws Exception { DatagramSocket socket = new DatagramSocket(9876); byte[] receiveData = new byte[1024]; while (true) { DatagramPacket receivePacket = new DatagramPacket(receiveData, receiveData.length); socket.receive(receivePacket); // Nhận gói tin từ client String message = new String(receivePacket.getData(), 0, receivePacket.getLength()); System.out.println("Received: " + message); if (message.equals("exit")) break; // Kết thúc nếu nhận "exit" } socket.close(); } } // Client import java.net.*; public class UDPClient { public static void main(String[] args) throws Exception { DatagramSocket socket = new DatagramSocket(); byte[] sendData; String message = "Hello UDP Server!"; sendData = message.getBytes(); InetAddress serverAddress = InetAddress.getByName("localhost"); DatagramPacket sendPacket = new DatagramPacket(sendData, sendData.length, serverAddress, 9876); socket.send(sendPacket); // Gửi gói tin đến server socket.close(); } }
Nguồn: Bizfly Cloud chia sẻ