Database và Data Warehouse: Sự khác biệt là gì?

950
18-05-2022
Database và Data Warehouse: Sự khác biệt là gì?

Thế giới big data ngày càng trở nên rộng lớn đối với các doanh nghiệp thuộc mọi quy mô và ngành nghề. Biến dữ liệu thô này thành thông tin có giá trị không hề dễ dàng. Nó đòi hỏi các doanh nghiệp phải nắm vững thực hành quản lý dữ liệu doanh nghiệp để nhân viên có thể dễ dàng tạo, lưu trữ, truy cập, quản lý và phân tích thông tin họ cần để phục vụ công việc.

Có lẽ hai hình thức lưu trữ dữ liệu phổ biến nhất trong quản lý dữ liệu doanh nghiệp là Data Warehouse và Database. Vậy sự khác biệt giữa chúng là gì, và lựa chọn nào là tốt nhất cho doanh nghiệp của bạn? Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

1. Khái niệm Database và Data Warehouse

1.1. Database

Database (cơ sở dữ liệu) là một tập hợp thông tin có tổ chức được lưu trữ theo cách hợp lý và tạo điều kiện cho việc tìm kiếm, truy xuất, thao tác và phân tích dữ liệu dễ dàng hơn. Database lưu trữ thông tin thời gian thực về một bộ phận cụ thể trong doanh nghiệp của bạn: công việc chính của nó là xử lý các giao dịch hàng ngày mà công ty của bạn thực hiện, ví dụ: ghi lại những mặt hàng đã bán. Database xử lý một lượng lớn các truy vấn đơn giản rất nhanh chóng.

Database và Data Warehouse: Sự khác biệt là gì? - Ảnh 1.

1.2. Data Warehouse

Data Warehouse (kho dữ liệu) được thiết kế để phân tích, báo cáo, tích hợp dữ liệu giao dịch từ các nguồn khác nhau. Data Warehouse lưu trữ dữ liệu lịch sử về doanh nghiệp của bạn để bạn có thể phân tích và trích xuất thông tin chi tiết từ đó. Nó không lưu trữ thông tin hiện tại, cũng như không được cập nhật theo thời gian thực.

Tìm hiểu thêm về: Data warehouse là gì? Kiến thức cơ bản về kho dữ liệu

Database và Data Warehouse: Sự khác biệt là gì? - Ảnh 2.

2. Sự khác biệt giữa Database và Data Warehouse

Rất dễ nhầm lẫn giữa Database và Data Warehouse, vì cả hai khái niệm đều có một số điểm tương đồng. Tuy nhiên, sự khác biệt chính là khi một doanh nghiệp cần thực hiện phân tích trên một bộ sưu tập dữ liệu lớn. Data Warehouse được tạo ra để xử lý loại tác vụ này, trong khi Database thì không. Dưới đây là sự khác biệt giữa hai loại:

  • Database được thiết kế để thu thập dữ liệu và Data Warehouse được thiết kế để phân tích dữ liệu.

  • Database là một thiết kế hướng đến giao dịch và Data Warehouse là một thiết kế hướng chủ thể.

  • Database thường lưu trữ dữ liệu kinh doanh và Data Warehouse thường lưu trữ dữ liệu lịch sử.

  • Thiết kế Database là để tránh dư thừa càng nhiều càng tốt. Nó thường được thiết kế cho một ứng dụng kinh doanh nhất định. Ví dụ, một bảng User đơn giản có thể ghi dữ liệu đơn giản như tên người dùng và mật khẩu. Nó đáp ứng các ứng dụng kinh doanh nhưng không đáp ứng phân tích. Trong khi đó Data Warehouse lại ngược lại. Các kích thước phân tích và các chỉ tiêu phân tích được thiết kế để đáp ứng yêu cầu phân tích dữ liệu.

Database và Data Warehouse: Sự khác biệt là gì? - Ảnh 3.

Bảng dưới đây thể hiện chi tiết hơn sự khác nhau giữa 2 loại:

Database

Data Warehouse

Processing Method

OnLine Transaction Processing (OLTP)

OnLine Analytical Processing (OLAP)

Optimization

Xóa, chèn, thay thế và cập nhật số lượng lớn các giao dịch ngắn trực tuyến một cách nhanh chóng.

Nhanh chóng phân tích khối lượng lớn dữ liệu và cung cấp các quan điểm khác nhau cho các nhà phân tích.

Data structure

Cấu trúc dữ liệu được chuẩn hóa cao với nhiều bảng khác nhau không chứa dữ liệu dư thừa. Như vậy, dữ liệu chính xác hơn nhưng truy xuất chậm.

Cấu trúc dữ liệu không chuẩn hóa với một vài bảng chứa dữ liệu lặp lại. Do đó, dữ liệu có khả năng kém chính xác hơn nhưng truy xuất nhanh.

Data timeline

Dữ liệu hiện tại, thời gian thực cho một bộ phận của doanh nghiệp

Dữ liệu lịch sử cho tất cả các bộ phận của doanh nghiệp

Data analysis

Quá trình phân tích diễn ra chậm và khó khăn do số lượng lớn các table joins cần thiết và khung thời gian nhỏ của dữ liệu có sẵn.

Quá trình phân tích diễn ra nhanh chóng và dễ dàng do cần có số lượng nhỏ các table joins và khung thời gian rộng của dữ liệu có sẵn.

Concurrent users

Hàng nghìn người dùng đồng thời được hỗ trợ. Tuy nhiên, chỉ một người dùng có thể sửa đổi từng phần dữ liệu tại một thời điểm.

Số lượng nhỏ người dùng đồng thời.

ACID compliance

Ghi dữ liệu theo cách tuân thủ ACID để đảm bảo tính toàn vẹn ở mức cao nhất.

Không phải lúc nào cũng tuân thủ ACID.

Uptime

Uptime 99,99%

Thời gian ngừng hoạt động được tích hợp sẵn để hỗ trợ tải lên định kỳ dữ liệu mới

Storage

Giới hạn ở một nguồn dữ liệu duy nhất từ một chức năng kinh doanh cụ thể

Tất cả các nguồn dữ liệu từ tất cả các chức năng kinh doanh

Query type

Các truy vấn giao dịch đơn giản

Các truy vấn phức tạp để phân tích chuyên sâu

Data summary

Rất chi tiết và chính xác

Chi tiết và chính xác như mong muốn

Tóm lại, chúng ta có thể nói rằng Database giúp thực hiện hoạt động cơ bản của hoạt động kinh doanh trong khi Data Warehouse giúp bạn phân tích hoạt động kinh doanh của mình. Doanh nghiệp cần có kiến thức để lựa chọn một trong hai loại hoặc kết hợp cả hai để đạt được mục tiêu kinh doanh của mình.

SHARE