CMD là gì? Một số lệnh cơ bản hay dùng trong CMD

1659
26-10-2021
CMD là gì? Một số lệnh cơ bản hay dùng trong CMD

CMD hay Command Prompt có lẽ là cái tên đã quá quen thuộc với phần lớn người dùng hệ điều hành Windows, đặc biệt là những người quan tâm và có hiểu biết nhất định về công nghệ. 

Vậy ngoài những lệnh ping hay ipconfig đã quá quen thuộc thì CMD còn có những khả năng gì? Hãy cùng Bizfly Cloud tìm hiểu trong bài viết “CMD là gì?” hôm nay.

CMD là gì?

CMD là viết tắt của Command Prompt (tên gọi chính thức là Windows Command Processor, nhưng cũng có nhiều tên gọi khác như command shell, cmd prompt hay cmd.exe).

CMD là một ứng dụng hệ thống của hệ điều hành Windows. Xét về mặt kỹ thuật, Command Prompt là một trình thông dịch dòng lệnh cho phép người dùng nhập các lệnh bằng cú pháp đặc biệt. Khi đó, các lệnh được gửi đến Command Prompt được nhập dưới dạng dòng văn bản, và được chạy bởi hệ điều hành ngay sau khi người dùng nhấn Enter.

CMD là gì

CMD cho phép người dùng nhập các lệnh bằng cú pháp đặc biệt

Không giống như các ứng dụng sử dụng giao diện người dùng đồ họa, Command Prompt không có giao diện trực quan. Command Prompt chỉ sử dụng văn bản được nhập từ bàn phím thay vì các nút, hộp kiểm, thanh trượt, thanh, danh sách và các phần tử đồ họa khác.

Cách truy cập Command Prompt

  • Cách 1: thông qua phím tắt Command Prompt nằm trong menu Start hoặc trên màn hình Ứng dụng, tùy thuộc vào phiên bản Windows của người dùng. Đây là phương pháp đơn giản nhất.
  • Cách 2: thông qua lệnh cmd Run. Người dùng cũng có thể mở cmd.exe từ vị trí ban đầu của nó: C: \ Windows \ system32 \ cmd.exe
  • Cách 3: thông qua Power User Menu để mở Command Prompt trong một số phiên bản Windows. Tuy nhiên, người dùng có thể thấy PowerShell ở đó thay vì Command Prompt tùy thuộc vào cách máy tính được thiết lập.

Lưu ý: Nhiều lệnh chỉ có thể được thực hiện nếu người dùng đang chạy Command Prompt với tư cách là quản trị viên.

Cách lệnh sử dụng trong CMD

STT

Lệnh

Cấu trúc lệnh

Chức năng

1

Lệnh CD trong CMD

● cd . : Ở nguyên tại thư mục hiện tại.

● cd .. : Di chuyển đến thư mục mẹ của thư mục hiện tại.

● cd /: Di chuyển đến thư mục gốc của ổ đĩa.

● cd : Di chuyển đến thư mục con bên trong thư mục hiện tại.

● cd <đường dẫn đến thư mục>: Di chuyển đến thư mục với đường dẫn là đường dẫn đã cho trước.

Dùng để di chuyển vị trí thư mục này đến một vị trí thư mục khác.

Đồng thời, nếu người dùng muốn chuyển thư mục từ ổ đĩa này sang ổ đĩa khác thì cần phải thêm ổ đĩa chuyển đến.

2

Lệnh PING

Cấu trúc: ping ip/host/[/t][/a][/l][/n]

Trong đó:

● ip: Địa chỉ IP của máy cần để kiểm tra.

● host là tên của máy tính cần để kiểm tra kết nối mạng (ngoài ra có thể sử dụng địa chỉ IP hoặc tên của máy tính).

● /t: Sử dụng để máy tính liên tục "ping" đến máy đích, nếu muốn dừng thì bấm Ctrl + C.

● /a: dùng để nhận địa chỉ IP từ tên máy tính (host).

● /l: dùng để xác định độ rộng của gói tin gửi đi kiểm tra.

● /n: dùng để xác định số gói tin gửi đi.

Giúp người dùng kiểm tra kết nối mạng của máy tính. Lệnh Ping sẽ gửi các thông tin từ máy của bạn đi tới máy chủ. Nhờ vậy, người dùng có thể kiểm tra được đường truyền, tình trạng tốc độ đường truyền có đang hoạt động tốt hay không.

3

Lệnh Tracert

Cấu trúc: tracert ip/host

Trong đó:

ip/host: là địa chỉ ip hoặc tên máy tính.

Giúp theo dõi quá trình truyền thông tin từ máy tính của người dùng tới máy tính chủ, xem được những thông tin sẽ đi qua những router nào hay server nào,…

4

Lệnh Move

● move : Để di chuyển file đồng thời đổi tên file.

● move : Để di chuyển file đến thư mục đích nhưng không đổi tên.

Giúp di chuyển file đến một thư mục mới, đồng thời cho phép người dùng đổi tên file đó.

5

Lệnh Netstat

Cấu trúc: Netstat [/a][/e][/n]

Trong đó:

● /a: để hiển thị tất cả kết nối, các cổng đang lắng nghe.

● /e: tổng hợp thông tin thống kê Ethernet.

● /n: để hiển thị các địa chỉ và các số cổng kết nối.

Dùng để liệt kê và theo dõi các kết nối ra hoặc vào máy tính.

6

Lệnh Tasklist

Tasklist

Dùng để liệt kê hết các tác vụ đang chạy trên hệ thống bao gồm cả những tác vụ ẩn.

7

Lệnh Ipconfig

ipconfig /all

Giúp hiển thị cấu hình IP máy tính bao gồm: tên host, địa chỉ IP, DNS,…

8

Lệnh Shutdown

● Shutdown -s -t [a]: lệnh khởi động máy.

● Shutdown -r -t [a]: lệnh tắt máy máy.

Trong đó:

a: là thời gian thực hiện lệnh được tính bằng giây.

Được dùng để khởi động hoặc tắt máy tính.

9

Lệnh DIR

Cấu trúc: DIR [drive:] [path][filename]

Trong đó:

● path: là đường dẫn tới file, folder.

● filename: là tên tập file.

Sử dụng khi người dùng muốn xem nhanh các file, folder giúp tiết kiệm thời gian tìm kiếm.

10

Lệnh DEL

Cấu trúc: DEL [/p][/f][/s][/q][/a[[:]attributes]] "file name"

Trong đó:

● /p: để hiển thị thông tin file trước khi xóa.

● /f: để xóa file có thuộc tính read-only.

● /s: để xóa file đó ở bất kì đâu trong tất cả các thư mục.

● /q: được xóa mà không cần hỏi.

● /a[[:]attributes]: để xóa theo thuộc tính file như R: Read-only files (file chỉ đọc), S: System files (file hệ thống), H: Hidden files (file ẩn).

● Nếu xóa tất cả file thì dùng: *.*

Thường được sử dụng để xóa nhanh các file.

11

Lệnh FTP

Cấu trúc: ftp ip/host

Ngay sau đó có giao diện hiện kết nối thành công với máy chủ:

Code:

ftp>_

Dùng khi muốn truyền tệp hay thư mục giữa các máy tính với nhau không cần kết nối Internet hay Bluetooth.

12

Lệnh COPY

Cấu trúc: copy "thư mục muốn copy" "thư mục muốn lưu file copy" /y

Trong đó:

/y: Dùng để cho phép copy không cần hỏi.

Dùng để thực hiện sao chép tệp từ mục này sang thư mục khác trong máy.

13

Lệnh RD

Cấu trúc: RD /s /q "thư mục muốn xóa"

Trong đó:

● /s: dùng để xóa toàn bộ thư mục.

● /q: Dùng để xóa không cần hỏi.

Đây là câu lệnh tắt dùng để xóa các thư mục không cần dùng trong máy tính.

14

Lệnh MD

Cấu trúc: MD "đường dẫn lưu file cần tạo"\"tên thư mục cần tạo"

Giúp người dùng tạo một thư mục mới nhanh chóng.

15

Lệnh TASKKILL

Cấu trúc: taskkill /f /im "ứng dụng".exe.

Cho phép người dùng tắt đi một ứng dụng đang chạy trên hệ thống máy tính của mình.

16

Lệnh REG ADD

Cấu trúc: REG ADD KeyName [/v ValueName] [/t Type] [/s Separator] [/d Data] [/f]

Trong đó:

● KeyName: là đường dẫn tới key.

● /v ValueName: là tên của giá trị cần tạo.

● /t Type: thể hiện kiểu dữ liệu.

● /d Data: Là giá trị value.

Giúp ngừoi dùng có thể tạo và chỉnh sửa Registry.

17

Lệnh REG DELETE

Cấu trúc: REG DELETE KeyName [/v ValueName] [/f]

Trong đó:

[/v ValueName]: Tên value muốn xóa.

Câu lệnh được sử dụng khi người dùng muốn xóa value trong Registry.

18

Lệnh REGEDIT.EXT

Cấu trúc: Regedit.exe /s "địa chỉ chứa file .reg"

Trong đó:

/s: Cho phép chạy không cần hỏi ý kiến.

Được sử dụng khi người dùng muốn chạy loại file có định dạng .reg.

19

Lệnh ATTRIB

Cấu trúc:

● ATTRIB -a -s -h -r "file, folder" /s /d

● Hoặc ATTRIB +a +s +h +r "file, folder" /s /d

Trong đó:

● Dấu +: sử dụng để thêm vào thuộc tính.

● Dấu -: để bỏ đi thuộc tính.

● a: Archive - tác dụng lưu trữ.

● s: System - thuộc tính hệ thống.

● h: Hidden - ẩn.

● r: Read- only -nghĩa là chỉ đọc.

● /s: dùng để thực hiện thêm/bớt thuộc tính đối với tất cả các file nằm trong thư mục và các thư mục con.

● /d: để quy định thuộc tính cho thư mục và thư mục con.

Quy định thuộc tính cho file hoặc thư mục.

Trên đây là những thông tin về bài viết "CMD là gì?" mà chúng tôi tổng hợp để gửi đến bạn. Hy vọng nó giúp bạn hiểu rõ hơn về CMD là gì và cách truy cập Command Prompt hiệu quả. Hãy theo dõi Bizfly Cloud để cập nhật tin tức mới nhất mỗi ngày

Bizfly Cloud là nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây với chi phí thấp, được vận hành bởi VCCorp.

Bizfly Cloud là một trong 4 doanh nghiệp nòng cốt trong "Chiến dịch thúc đẩy chuyển đổi số bằng công nghệ điện toán đám mây Việt Nam" của Bộ TT&TT; đáp ứng đầy đủ toàn bộ tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật của nền tảng điện toán đám mây phục vụ Chính phủ điện tử/chính quyền điện tử.

Độc giả quan tâm đến các giải pháp của Bizfly Cloud có thể truy cập tại đây.

DÙNG THỬ MIỄN PHÍ và NHẬN ƯU ĐÃI 3 THÁNG tại: Manage.bizflycloud

TAGS: CMD
SHARE