Các thuật ngữ công nghệ về Database nhất định bạn phải biết

712
21-11-2021
Các thuật ngữ công nghệ về Database nhất định bạn phải biết

Theo thống kê có trên 85% các ứng dụng thực tế trên thế giới đều liên quan đến Database. Do đó việc hiểu và nắm vững các thuật ngữ về Database sẽ mang lại rất nhiều lợi ích trong công việc.

Vậy hãy cùng Bizfly Cloud tìm hiểu các thuật ngữ về công nghệ này qua bài viết dưới đây:

Các thuật ngữ về Database

Database là gì?

Database (cơ sở dữ liệu) là một tập hợp những data (dữ liệu) có liên quan với nhau. Database được duy trì dưới dạng một tập hợp các tập tin trong hệ điều hành hay được lưu trữ trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Theo Wikipedia)

Database Users là gì?

Database Users là những người trực tiếp thao tác với Database (DB). DB users có thể chia làm 3 loại:

- DB adminstactors: Là người quản lý và vận hành DB của bạn. Sử dụng các software và hardware để có thể điều khiển và kiểm soát tính khả dụng của hệ thống.

- DB Designer: Trao đổi trực tiếp và end-user để hiểu những thông tin họ cần. Từ đó thì có thể định nghĩa được các nội dung, cấu trúc, quan hệ và các chức năng của DB.

- End-User: Người trực tiếp thao tác và thông tin của DB( như là truy vấn, thay đổi, cập nhật dữ liệu...)

Các thuật ngữ về đặc tính của Database

Self-describing (Tự mô tả):

Catalog của DBMS sẽ lưu trữ các đặc tả về database. Nó cho phép phần mềm DBMS làm việc được với nhiều DB.

Tách biệt giữa chương trình và dữ liệu:

Program-data independence cho phép thay đổi cấu trúc lưu trữ dữ liệu và các hoạt động mà không cần phải thay đổi các chương trình truy cập DBMS.

Các thuật ngữ công nghệ về Database nhất định bạn phải biết - Ảnh 1.

Data Abstraction:

Một data model được dùng để ẩn chi tiết lưu trữ và thực hiện các trình bày cho người dùng với khung nhìn của DB.

Hỗ trợ nhiều view của data:

Mỗi user có thể nhìn database dưới môtj view khác nhau, điều này chỉ có ở mô tả dữ liệu mà người dùng đó thực sự quan tâm.

Chia sẻ dữ liệu và xử lý transaction của nhiều user:

Cho phép nhiều người có thể nhận đồng thời và thực hiện update database.

Performance:

Giúp khôi phục và lưu trữ dữ liệu nhanh, xử lý với dữ liệu dung lượng lớn.

Data Model:

Dùng để lưu trữ những khái niệm mô tả về cấu trúc của DB như là constaints, sematics, data types, relationships,... 

Schema:

Chính là cấu trúc dữ liệu đáp ứng đầy đủ các chức năng mà người dùng muốn có.

Instance:

Dữ liệu của chính nó.

Phân loại database như thế nào?

Phân loại database theo mục đích sử dụng

Database dạng file: Đây là dạng dữ liệu được lưu trữ dưới dạng các file như: *.mdb Foxpro, text, ascii, *.dbf.

Database quan hệ: Đây là dạng dữ liệu khác nhau được lưu trữ trong các bảng dữ liệu. các quan hệ hỗ trợ database có thể kể đến đó chính là: MySQL, MS SQL server, Oracle,...

Database hướng đối tượng: Là dạng dữ liệu được lưu trữ trong các bảng dữ liệu. Tuy nhiên khác nhau ở cách thể hiện hành vi của đối tượng. Chúng ta có thể kể đến như: MS SQL server, Postgres SQL.

Database bán cấu trúc: Đây là dạng dữ liệu được lưu dưới định dạng XML. Database bán cấu trúc là hướng mới trong nghiên cứu và ứng dụng về cơ sở dữ liệu hiện nay.

Ngày nay, khi công nghệ ngày càng phát triển và thời đại số hoá đã khiến cho mỗi doanh nghiệp cần chuyển mình để đẩy nhanh hơn quá trình phát triển. Doanh nghiệp sẽ cần quản trị database một cách hiệu quả hơn và các nguồn lực lúc này sẽ cần được tối ưu để giúp gia tăng hiệu suất làm việc của tất cả nhân viên. Chỉ có như vậy doanh nghiệp mới có thể đứng vững trên thương trường.

Với những chia sẻ trên đây của chúng tôi về các thuật ngữ database. Hy vọng bạn đã có thêm được những cái nhìn tổng quan nhất về cách giúp doanh nghiệp tối ưu năng suất làm việc nhờ sử dụng database. Hãy theo dõi những bài viết tiếp theo của chúng tôi để cập nhật thêm các thông tin về công nghệ mỗi ngày nhé.

SHARE