Mysql là gì? Những ưu điểm và nhược điểm của Mysql
MySQL là hệ quản trị cơ sở nổi bật trong lĩnh vực thiết kế website. Vậy thực chất MySQL là gì và cách thức hoạt động ra sao. Trong bài viết dưới đây,Bizfly Cloud sẽ giới thiệu tới bạn một công cụ tương đối hữu ích. Hãy cùng khám phá "MySQL là gì? Tại sao nên sử dụng MySQL?
MySQL là gì?
MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ biến hàng đầu trên thế giới và đặc biệt được ưa chuộng trong quá trình xây dựng, phát triển ứng dụng. Đây là hệ quản trị cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng, có khả năng thay đổi mô hình sử dụng phù hợp với điều kiện công việc khả chuyển. MySQL hoạt động trên nhiều hệ điều hành, cung cấp một hệ thống lớn các hàm tiện ích rất mạnh.
Với tốc độ và tính bảo mật cao, MySQL thích hợp với các ứng dụng có truy cập cơ sở dữ liệu trên internet. MySQL có thể tải miễn phí từ trang chủ với nhiều phiên bản cho các hệ điều hành khác nhau như: phiên bản Win32 cho các hệ điều hành dòng Windows, Linux, Mac OS X, Unix, FreeBSD, NetBSD, Novell NetWare, SGI Irix, Solaris, SunOS...
Quá trình hình thành, phát triển của MySQL
Vào năm 1979, UNIREG đã phát triển ra MySQL và tạo ra tiền đề cho hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu này phát triển sau này. UNIREG sau một thời gian đã tiến hành mở rộng để xử lý các cơ sở dữ liệu lớn hơn và sử dụng nhiều ngôn ngữ khác nhau để viết lại.
Tiếp đó, Michael Widenius đã kết nối với David Hughes ( người tạo ra jQuery) để liên kết B + ISAM với jQuery để tạo ra lập chỉ mục cho mQuery. Đây chính là khởi đầu để MySQL hình thành.
Quá trình phát triển sẽ được thể hiện qua các dấu mốc sau đây:
- Năm 1995, một công ty Thụy Điển tên là MySQL Ab đã tạo ra cơ sở dữ liệu mã nguồn mở MySQL.
- Năm 2000, dựa vào những điều khoản của GPL theo hướng mã nguồn mở mà MySQL đã phát hành phần mềm này ra thị trường. Nhưng sau nhiều nỗ lực, doanh thu lại bị giảm 80% khiến cho quá trình này bị chậm lại và sau đó phải mất 1 năm mới bù được khoản thụt giảm.
- Năm 2002, công ty đã có mặt tại trụ sở Thụy Điển, thu hút 1000 khách hàng sử dụng dịch vụ và kiếm được doanh thu 6,5 triệu đô.
- Năm 2003, đây là một năm vô cùng thành công của công ty khi đã có đến 4 triệu khách hàng sử dụng dịch vụ và thu về 12 triệu đô. Mỗi ngày trung bình sẽ có 30.000 lượt tải.
- Năm 2005, dựa trên mạng Redhat công ty đã cho ra mắt thị trường MySQL mô phỏng.
- Năm 2008, Sun microsystems đã mua lại MySQL với giá 1 tỷ đô la.
- Năm 2010, công ty Oracle đã mua lại Sun microsystems với giá 7,4 tỷ đô la và bước đầu tiến vào thị trường dành cho phần cứng máy tính. Tiếp đó, MariaDB được hình thành từ đội ngũ MySQL tách ra. Cũng trong năm 2010, cơ sở dữ liệu MySQL đã được phát triển lên phiên bản 5.5.
- Năm 2013: MySQL ra mắt phiên bản 5.6
- Năm 2017: MySQL ra mắt phiên bản 5.7
Cho đến hiện tại, qua quá trình nghiên cứu và phát triển, MySQL đã được nâng cấp lên phiên bản 8.0.
Ưu và nhược điểm của MySQL
MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ tương đối phổ biến và được sử dụng nhiều. Có thể nhận thấy ở công cụ này rất nhiều ưu điểm, tuy nhiên song song với đó, nó cũng tồn tại một vài nhược điểm nhỏ.
Ưu điểm của MySQL
- Sử dụng dễ dàng: MySQL là cơ sở dữ liệu tốc độ cao và ổn định, công cụ này dễ sử dụng và hoạt động trên nhiều hệ điều hành cung cấp hệ thống lớn các hàm tiện ích.
- Tính bảo mật cao: MySQL phù hợp với các ứng dụng có truy cập cơ sở dữ liệu trên internet vì nó sở hữu nhiều tính năng bảo mật, thậm chí là bảo mật cấp cao.
- Đa tính năng: MySQL có thể hỗ trợ hàng loạt các chức năng SQL từ hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ trực tiếp và cả gián tiếp.
- Khả năng mở rộng và mạnh mẽ: Công cụ MySQL có khả năng xử lý khối dữ liệu lớn và có thể mở rộng khi cần thiết.
- Tương thích trên nhiều hệ điều hành: MySQL tương thích để chạy trên nhiều hệ điều hành, như Novell NetWare, Windows * Linux *, nhiều loại UNIX * (như Sun * Solaris *, AIX và DEC * UNIX), OS / 2, FreeBSD *,.... MySQL cũng cung cấp phương tiện mà các máy khách có thể chạy trên cùng một máy tính với máy chủ hoặc trên một máy tính khác (giao tiếp qua mạng cục bộ hoặc Internet).
- Cho phép khôi phục: MySQL cho phép các transactionđược khôi phục, cam kết và phục hồi sự cố.
Nhược điểm của MySQL
MySQL bị hạn chế dung lượng, cụ thể, khi số bản ghi của người dùng lớn dần, sẽ gây khó khăn cho việc truy xuất dữ liệu, khiến người dùng cần áp dụng nhiều biện pháp để tăng tốc độ chia sẻ dữ liệu như chia tải database ra nhiều server, hoặc tạo cache MySQL.
So với Microsoft SQL Server hay Oracle, độ bảo mật của MySQL chưa cao bằng. Và quá trình Restore cũng có phần chậm hơn. Tuy nhiên, những nhược điểm này không đáng kể với những hệ quản trị nội dung cỡ trung, bởi chỉ những hệ thống lớn hoặc rất lớn mới phát sinh các yêu cầu phức tạp hơn.
So sánh MySQL và SQL Server
SQL Server có xuất xứ từ "gã khổng lồ công nghệ" Microsoft, công cụ này còn được biết đến với cái tên Microsoft SQL Server và được phát triển từ giữa thập niên 80 của thế kỷ trước.
So với Microsoft SQL Server hay Oracle, độ bảo mật của MySQL chưa cao bằng
SQL Server cung cấp những giải pháp đáng tin cậy và mở rộng. Điểm mạnh của nó nằm ở nhiều nền tảng kết hợp đến từ Microsoft như ASP.NET, C# xây dựng Winform.
Xét về môi trường hoạt động, SQL Server hoạt động tốt với .NET, trong khi MySQL có thể kết hợp với mọi ngôn ngữ lập trình khác, trong đó thông thường là PHP.
Bản chất của MySQL là phần mềm mã nguồn mở, chạy trên hơn 20 nền tảng bao gồm Linux, Window, OS/X, HP-UX, AIX, Netware. Còn bản chất của SQL Server lại là phần mềm độc quyền được Microsoft xây dựng nhiều công cụ mạnh mẽ, bao gồm cả các công cụ phân tích dữ liệu.
Có nhiều loại engines được tạo ra cho MySQL, giúp các lập trình viên MySQL có thể linh hoạt sử dụng nhiều storage engine khác nhau cho bảng. Trong khi SQL Server chỉ sử dụng duy nhất một storage engine riêng được phát triển bởi Microsoft.
MySQL không cho phép người dùng hủy query giữa chừng, còn SQL Server lại cho phép người dùng thực hiện thao tác này.
Ngoài ra, MySQL dùng Enterprise Manager của Oracle và SQL Server sử dụng Management Studio (SSMS).
Về bảo mật, các chuyên gia về cơ sở dữ liệu giúp cho MySQL có tính năng bảo mật đặc biệt, khiến dữ liệu được bảo mật tuyệt đối. SQL Server cũng không hề "kém cạnh" khi sử dụng công cụ bảo mật riêng – Microsoft Baseline Security Analyzer giúp tăng tính bảo mật một cách triệt để.
Tại sao nên sử dụng MySQL?
MySQL là một sự lựa chọn thông dụng nhất dành cho các ứng dụng web, ứng dụng xử lý giao dịch trực tuyến và website thương mại điện tử. MySQL được tích hợp đầy đủ các tiện ích, dễ sử dụng, lại thêm khả năng giao dịch an toàn, chi phí thấp,... nên được xem là cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ biến nhất trên thế giới.
Nhiều trang web có lượng truy cập lớn trên thế giới như Facebook, Google, Twitter, Amazon,... đã chọn MySQL cho những ứng dụng kinh doanh khá quan trọng.
Nhiều trang web có lượng truy cập lớn chọn MySQL cho các ứng dụng kinh doanh quan trọng
MySQL là một công cụ có tốc độ cao cùng với tính ổn định tốt. Công cụ này dễ sử dụng, lại còn hoạt động được ở nhiều hệ điều hành. Ngoài ra, tính bảo mật của MySQL rất mạnh, có thể sử dụng được ở trên nhiều ứng dụng.
MySQL đã được sử dụng với mục đích nhằm bổ trợ NodeJs, PHP, Perl, và nhiều ngôn ngữ khác. Có thể nói MySQL là nơi giúp lưu trữ những thông tin của các trang web viết bằng NodeJs, PHP hay Perl,... Và cuối cùng, công cụ này có phiên bản được sử dụng hoàn toàn miễn phí.
Cách thức hoạt động của MySQL
Máy chủ mySQL có sẵn một chương trình riêng biệt được sử dụng trong một môi trường riêng biệt mạng client-server, có thể nhúng vào những ứng dụng riêng biệt. MySQL. Để hiểu rõ hơn về MySQL, cùng chúng tôi tìm hiểu cách thức hoạt động của MySQL dưới đây:
- MySQL tạo ra các bảng với mục đích lưu trữ những dữ liệu, đồng thời có thể định nghĩa sự liên quan với các bảng đó.
- Thông thường Client sẽ gửi yêu cầu cho SQL bằng một lệnh đặc biệt ở trên MySQL.
- Ứng dụng ở trên Server sẽ phản hồi thông tin và trả về kết quả ở trên máy Client.
Một số thuật ngữ thường gặp của MySQL
Có khá nhiều thuật ngữ liên quan đến My SQL, cùng tìm hiểu và giải thích chi tiết những thuật ngữ hay gặp dưới đây:
- MySQL – Database: Được biết đây là một thuật ngữ gồm tập hợp các dữ liệu cùng một cấu trúc, được sắp xếp theo một dataset chung. Dataset sắp xếp giống với một bảng tính có sự liên kết chặt chẽ với nhau.
- Open source - Mã nguồn mở: Cho phép người dùng thoải mái sử dụng và dễ dàng cài đặt nó. Bạn có thể tùy chỉnh tùy ý phần mềm theo như cầu của mình.
- Mô hình Client: Là tên gọi chung của các phần mềm có khả năng truy vấn MySQL, sau đó nhận kết quả trả về. MySQL Client là một đoạn mã PHP script ở cùng một máy tính hoặc cùng một server để kết nối đến MySQL database.
- MySQL server: Có thể lưu trữ được dữ liệu ở trên đó, từ đó máy khách có thể dễ dàng quản lý và truy cập. Dữ liệu này sẽ được đặt vào các bảng liên quan với nhau.
- Mô hình Client - Server: Khi máy tính được cài đặt chạy phần mềm RDBMS và được gọi là Client. Mỗi khi cần truy cập đến dữ liệu và được kết nối với máy chủ RDBMS. Cách thức này được gọi là “client-server”.
Lý do nên dùng MySQL?
Theo khảo sát của Stack Overflow 2020, MySQL được các nhà phát triển chuyên nghiệp coi là công nghệ cơ sở dữ liệu phổ biến nhất. Từ ngành bán lẻ, tài chính, đến chăm sóc sức khỏe và sản xuất… nhiều ngành công nghiệp đang tận dụng những lợi thế của MySQL để cung cấp các dịch vụ liền mạch và tăng doanh thu. Dưới đây là 8 lý do chính mà doanh nghiệp lựa chọn MySQL:
1. Khả năng mở rộng và tính linh hoạt cao
MySQL có khả năng mở rộng tối ưu, khả năng xử lý các embedded application với dung lượng chỉ 1MB để chạy các data warehouse khổng lồ chứa hàng terabyte thông tin. MySQL có thể được mở rộng theo nhiều cách khác nhau (như replication, clustering, sharding hoặc kết hợp nhiều cách). Tính linh hoạt là một ưu điểm nổi bật của MySQL, tất cả các phiên bản Linux, UNIX và Windows đều được hỗ trợ.
2. Hiệu suất cao
Cho dù là một hệ thống xử lý giao dịch tốc độ cao hay một trang web lớn phục vụ hàng tỷ truy vấn mỗi ngày, MySQL đều có thể đáp ứng các kỳ vọng về hiệu suất khắt khe nhất của bất kỳ hệ thống nào. Với các tiện ích tải tốc độ cao, distinctive memory cache hay full text index và các cơ chế nâng cao hiệu suất khác, MySQL cung cấp tất cả các phương pháp phù hợp cho các hệ thống kinh doanh quan trọng hiện nay.
3. Tính sẵn sàng cao
MySQL có nhiều tùy chọn có tính khả dụng cao, từ cấu hình master/slave replication tốc độ cao, đến các cluster server chuyên biệt cung cấp chuyển đổi dự phòng tức thì, đảm bảo thời gian uptime không bị gián đoạn ngay cả khi có sự cố. MySQL cũng sử dụng nhiều chiến lược sao lưu và phục hồi để đảm bảo dữ liệu không bị mất trong trường hợp hệ thống gặp sự cố hoặc xóa không chủ ý.
4. Bảo mật dữ liệu mạnh mẽ
MySQL cung cấp các tính năng bảo mật đặc biệt bảo vệ dữ liệu tuyệt đối. Về mặt xác thực cơ sở dữ liệu, MySQL cung cấp các cơ chế mạnh mẽ để đảm bảo chỉ những người dùng được ủy quyền mới có quyền truy cập vào máy chủ cơ sở dữ liệu. MySQL hỗ trợ SSH và SSL và các lớp bảo mật khác để bảo vệ tính toàn vẹn của dữ liệu. Đó là lý do MySQL đang được tin dùng bởi các ứng dụng web phổ biến nhất trên thế giới như Facebook, Instagram, Joomla, Twitter, v.v.
5. Phát triển ứng dụng toàn diện
Một trong những lý do khiến MySQL là cơ sở dữ liệu mã nguồn mở phổ biến nhất thế giới là nó cung cấp hỗ trợ toàn diện cho mọi nhu cầu phát triển ứng dụng. MySQL hỗ trợ cho các stored procedures, triggers, views, ANSI-standard SQL, v.v. Đối với các embedded application, các thư viện plug-in có sẵn để nhúng các hỗ trợ của MySQL database vào gần như bất kỳ ứng dụng nào. MySQL cũng cung cấp các connectors và drivers (ODBC, JDBC, v.v.) cho phép tất cả các dạng ứng dụng sử dụng MySQL làm máy chủ quản lý dữ liệu ưa thích. Không quan trọng là PHP, Perl, Java, Visual Basic hay .NET, MySQL cung cấp cho các nhà phát triển ứng dụng mọi thứ họ cần để xây dựng thành công hệ thống thông tin hướng cơ sở dữ liệu.
6. Quản lý dễ dàng
MySQL có khả năng khởi động nhanh chóng với thời gian trung bình từ khi tải xuống phần mềm đến khi hoàn tất cài đặt là dưới 15 phút, cho dù nền tảng là Microsoft Windows, Linux, Macintosh hay UNIX. Sau khi được cài đặt, các tính năng tự quản lý như tự động mở rộng không gian, tự động khởi động lại và thay đổi cấu hình động sẽ giảm bớt gánh nặng cho các quản trị viên cơ sở dữ liệu. MySQL cũng cung cấp một bộ công cụ migration và graphical management hoàn chỉnh cho phép DBA quản lý, khắc phục sự cố và kiểm soát hoạt động của nhiều máy chủ MySQL từ một máy trạm duy nhất. Nhiều công cụ của nhà cung cấp phần mềm bên thứ ba cũng có sẵn cho MySQL để xử lý các tác vụ khác nhau, từ thiết kế dữ liệu và ETL, đến quản trị cơ sở dữ liệu, quản lý công việc và giám sát hiệu suất.
7. Là mã nguồn mở và hỗ trợ 24/7
MySQL có sẵn dưới dạng công cụ mã nguồn mở, các nhà phát triển phần mềm có tùy chọn để tùy chỉnh mã nguồn theo ứng dụng của riêng họ một cách linh hoạt. Phiên bản Enterprise trả phí có tính năng hỗ trợ 24/7, đây là sự kết hợp độc đáo giữa nguồn mở và phần mềm đáng tin cậy với sự hỗ trợ tận tình cho doanh nghiệp.
8. Chi phí tối ưu
Với việc sử dụng MySQL, các tập đoàn nhận thấy rằng họ có thể đạt được mức độ mở rộng và hiệu suất đáng kinh ngạc với chi phí thấp hơn nhiều. Ngoài ra, độ tin cậy và khả năng bảo trì dễ dàng của MySQL cũng giúp quản trị viên cơ sở dữ liệu không mất quá nhiều thời gian để khắc phục sự cố về hiệu suất hoặc downtime, mà thay vào đó có thể tập trung vào công việc khác quan trọng hơn.
Hướng dẫn cài đặt MySQL trên windows
Để cài đặt MySQL trên window, bạn sẽ cần thực hiện các bước sau đây:
- Tiến hành tải MySQL về máy tính. Lúc này, trên máy tính sẽ xuất hiện 3 file gồm có MySQL, Visual C++ Redistributable for Visual Studio 2013 và Microsoft .NET Framework 4 Client Profile.
- Bạn cần tiến hành cài đặt Visual C++ Redistributable for Visual Studio 2013 và Microsoft .NET Framework 4 Client Profile. Sau đó sẽ cài đặt file MySQL.
- Mở lần lượt các file cần cài đặt -> Accept -> Next.
- Chọn full toàn bộ cài đặt gồm có database -> Next.
- Các gói cài đặt sẽ hiện ra ở bước này, bạn chọn Execute -> Next.
- Trong cài đặt cấu hình MySQL, ấn next. Thực hiện chọn + Config Type: Development Machine + Connectivity: click vào TCP/IP -> Open Firewall. Chọn Next.
- Trong Accounts and Roles chọn ghi mật khẩu -> Next
- Phần Root mặc định chọn User -> nhập mật khẩu đã tạo và kiểm tra kết nối.
- Chọn Finish để hoàn thành cài đặt.
Qua bài viết trên, Bizfly Cloud đã đưa ra câu trả lời "MySQL là gì? Tại sao nên sử dụng MySQL?". Với những thông tin trên trong bài viết, hi vọng các độc giả đã có cái nhìn chính xác hơn, khái quát hơn về MySQL, từ đó có thể dễ dàng ứng dụng công cụ hữu ích này đối với công việc, mục đích có thể đạt được những hiệu quả nhất định.
Theo Bizfly tổng hợp
>> Có thể bạn quan tâm: MySQL Workbench là gì? Hướng dẫn cài đặt MySQL Workbench (trên Windows)