Swagger là gì? Hướng dẫn cách cài đặt Swagger đơn giản
Swagger có lẽ là một thuật ngữ quá quen thuộc với dân công nghệ thông tin. Tuy nhiên để có thể công cụ này một cách tốt nhất trong lĩnh vực, công việc của mình, những nhà lập trình viên cần phải hiểu rõ ý nghĩa cũng như lợi ích mà Swagger mang lại.
Bài viết dưới đây Bizfly Cloud sẽ giúp bạn giải đáp về khái niệm, cấu trúc và các bước để có thể cài đặt được công cụ Swagger.
Swagger là gì
Swagger là bộ công cụ mã nguồn mở, được sử dụng để xây dựng OpenAPI Specifications. Đây là công cụ giúp đơn giản hóa các thao tác liên quan đến thiết kế, tạo tài liệu cũng như sử dụng Rest APIs.
Các developer khi sử dụng Swagger sẽ được cung cấp ba công cụ như sau:
- Swagger Editor: Được sử dụng để thiết kế và xây dựng nên các APIs mới hoặc chỉnh sửa lại những APIs có sẵn bằng cách sử dụng một file config
- Swagger Codegen: Được sử dụng để tạo code từ các file config có sẵn
- Swagger UI: Được sử dụng để tạo file HTML, CSS,... từ một file config
Trong các công cụ kể trên, Swagger UI là công cụ được sử dụng nhiều nhất, có khả năng tạo giao diện cho tài liệu từ file config dưới chuẩn OpenAPI. Theo đó, giao diện sẽ hiển thị trực quan hơn, giúp cho cả lập trình viên và người dùng có thể dễ dàng đọc hiểu.

Swagger được dùng để xây dựng nên Open API Specifications
Cấu trúc của Swagger
Swagger bao gồm 4 cấu trúc cơ bản:
- Metadata hay Info: Hỗ trợ đưa ra các từ khóa về các thông tin liên quan như: thông tin liên lạc, thông tin chứng chỉ, các điều khoản trong việc sử dụng. Phần info sẽ có các thông tin cơ bản về API như title, description và các version. Cụ thể như sau:
- Title: tên của AP
- Description: Đưa ra chi tiết thông tin về API
- Version: Được sử dụng trong trong quá trình tạo dựng của người sử dụng với API
- Servers: Thực hiện chức năng test các API. Việc định nghĩa một hay nhiều servers khác nhau sẽ hoàn toàn tùy thuộc vào quyết định của người dùng.
- Paths: Đây là phần mấu chốt, trọng tâm của API . Người dùng cần định nghĩa những paths xuất hiện trong API hoặc các phương thức những tham số cụ thể mà API đó bao gồm.
- Schema: Được định nghĩa như một model. Thông qua việc sử dụng các từ khóa component và schemas, Schema sẽ được thực hiện phần khai báo
(Lưu ý: Với những chỗ gọi đến schema, bạn bắt buộc phải chỉ định chính xác đường dẫn)
Việc tìm hiểu kỹ càng cấu trúc cơ bản của Swagger sẽ giúp các lập trình viên có thể hiểu rõ hơn về Swagger cũng như có được những cách sử dụng Swagger thích hợp nhất cho từng trường hợp cụ thể.

Swagger sẽ giúp các lập trình viên có thể hiểu rõ hơn về Swagger
Swagger hỗ trợ API như thế nào?
Swagger giữ vai trò quan trọng rất lớn trong việc hỗ trợ API. Cụ thể,
- Công cụ Swagger có ứng dụng rất lớn trong việc xây dựng giao diện cho các tài liệu bắt nguồn từ file config áp dụng dưới chuẩn của Ipen API. Các nhà phát triển có thấy rõ được tính tường minh, rõ ràng và cụ thể khư sử dụng công cụ này.
- Mỗi API được sử dụng sẽ cho các nhà lập trình viên biết một cách chính xác nhất, chi tiết nhất về nguồn ra và nguồn vào. Thêm vào đó, các nhà lập trình viên cũng có thể dễ dàng đưa các dữ liệu vào trong để test thử độ chính xác của kết quả cũng như đảm bảo tính đúng đắn
- Swagger là một công cụ hữu ích hỗ trợ kiểm tra hồi quy sau những thay đổi lớn về mã. Công cụ này giúp ích rất nhiều cho API trong mô phỏng các trường hợp như điều kiện giao thông cao điểm hay tương tác với dữ liệu nước ngoài, tạo kiểm tra tải và kiểm tra API tự động.

Swagger là một công cụ hữu ích hỗ trợ kiểm tra hồi quy sau những thay đổi lớn về mã
Lợi ích khi sử dụng Swagger
Tăng năng suất phát triển
- Tự động hóa: Swagger giúp tự động tạo mã và tài liệu cho API, giảm thời gian phát triển và loại bỏ các tác vụ lặp đi lặp lại.
- Thiết kế trực quan: Công cụ Swagger Editor cho phép thiết kế API một cách trực quan và dễ dàng.
Cải thiện tính nhất quán và chuẩn hóa
- Ngôn ngữ chung: Sử dụng OpenAPI Specification giúp đảm bảo tính nhất quán giữa các API trong một tổ chức, đơn giản hóa việc bảo trì và giảm thiểu lỗi.
- Tài liệu rõ ràng: Swagger cung cấp tài liệu API tương tác, giúp các nhà phát triển và đối tác nhanh chóng hiểu và tích hợp API.
Đa ngôn ngữ, dữ liệu định dạng linh hoạt
- Hỗ trợ đa ngôn ngữ: Swagger Codegen có thể tạo mã cho nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau, tăng tính khả chuyển của API.
- Định dạng dữ liệu linh hoạt: Hỗ trợ các định dạng dữ liệu như JSON và XML, đảm bảo khả năng tương thích giữa các hệ thống.
Tiết kiệm chi phí
- Tự động hóa: Giảm chi phí phát triển bằng cách tự động hóa các tác vụ như tạo tài liệu và mã.
- Tích hợp nhanh: Cải thiện thời gian onboarding và tích hợp API với các đối tác bên ngoài.
Bảo mật cao
- Quản lý phiên bản: SwaggerHub cung cấp các tính năng kiểm soát phiên bản và truy cập, giúp quản lý hiệu quả hệ thống API.
- Tích hợp bảo mật: Đảm bảo bảo mật và tuân thủ các quy định nội bộ.
Các công cụ có thể thay thế Swagger
Postman
Postman là một công cụ phổ biến cho việc thiết kế, kiểm thử và tài liệu hóa API. Nó cung cấp giao diện trực quan và hỗ trợ nhiều tính năng như kiểm thử tự động, quản lý môi trường và cộng tác nhóm.
- Ưu điểm: Dễ sử dụng, hỗ trợ đa dạng các giao thức API.
- Nhược điểm: Có thể tốn kém cho các tính năng cao cấp.
Insomnia REST Client
Là một công cụ mã nguồn mở hỗ trợ thiết kế và kiểm thử API, cung cấp giao diện trực quan và hỗ trợ GraphQL.
- Ưu điểm: Miễn phí, hỗ trợ mạnh mẽ cho GraphQL.
- Nhược điểm: Không có nhiều tính năng quản lý API như Swagger.
Apidog
Apidog là một nền tảng phát triển API toàn diện, hỗ trợ thiết kế, kiểm thử và tài liệu hóa API.
- Ưu điểm: Cung cấp nhiều tính năng cộng tác và kiểm thử tự động.
- Nhược điểm: Còn mới và chưa phổ biến như Swagger.
Restlet Studio
Restlet Studio là một công cụ thiết kế và kiểm thử API trên nền tảng web, hỗ trợ OpenAPI Specification.
- Ưu điểm: Dễ dàng tạo tài liệu API tương tác.
- Nhược điểm: Không có nhiều tính năng quản lý API như Swagger.
Apigee
Apigee là một nền tảng quản lý API của Google, cung cấp các tính năng bảo mật, phân tích và quản lý phiên bản.
- Ưu điểm: Đầy đủ tính năng, hỗ trợ doanh nghiệp lớn.
- Nhược điểm: Phức tạp và có thể tốn kém.
Hướng dẫn cài đặt Swagger đơn giản
Để cài đặt Swagger, người dùng có thể thực hiện theo 3 bước dưới đây:
Bước 1: Tiến hành thực hiện việc tải thư viện của Swagger
- Clone dự án Github
- Copy thư mục dist xuất hiện trong dự án Github vừa đc clone về
- Paste vào dự án sau đó lựa chọn render file index.html có trong dist
Bước 2: Tạo config ở trong các cấu hình APIs
- Ngoài việc sử dụng yaml để viết các config, người dùng cũng có thể viết config dưới dạng Jsol. Tuy nhiên, tốt nhất nên viết ở định dạng yaml
- Tạo một file yaml với cấu trúc giống như trong Swagger đã có ở trước đó.
- Cuối cùng chỉ cần lưu lại tệp vừa tạo vào trong thư mục dist ở bước 1.
Bước 3: Thực hiện việc cập nhật lại đường dẫn trong file config
- Trước tiên bạn cần mở file Index.html có trong dist,
- Tìm Swagger UI Bundle và thực hiện việc sửa path url thành đường dẫn đã được tạo trước đó
- Lưu lại rồi chạy server và truy cập lại vào router đã được nói đến ở bước 1.
Với tần suất sử dụng cũng như ứng dụng phổ biến của Swagger UI nhờ những chức năng phù hợp và thích hợp với các API, việc nắm rõ các bước cài đặt Swagger UI là điều cần thiết mà bạn cần thiết phải thực hiện.
Với Swagger, việc thiết kế và xây dựng các tài liệu của bạn sẽ trở nên đơn giản hơn, doanh nghiệp sẽ nhận được nhiều lợi ích hơn. Mong rằng, với những thông tin mà Bizfly Cloud mang lại, bạn sẽ hiểu rõ Swagger là gì, lợi ích mà nó mang lại cũng như sử dụng công cụ trên một cách hiệu quả nhất trong công việc của mình.
Bizfly Cloudlà nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây với chi phí thấp, được vận hành bởi VCCorp.
Bizfly Cloud là một trong 4 doanh nghiệp nòng cốt trong "Chiến dịch thúc đẩy chuyển đổi số bằng công nghệ điện toán đám mây Việt Nam" của Bộ TT&TT; đáp ứng đầy đủ toàn bộ tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật của nền tảng điện toán đám mây phục vụ Chính phủ điện tử/chính quyền điện tử.
Độc giả quan tâm đến các giải pháp của Bizfly Cloud có thể truy cập tại đây.
DÙNG THỬ MIỄN PHÍ và NHẬN ƯU ĐÃI 3 THÁNG tại: Manage.bizflycloud