Slack là gì? Tất tần tật về công cụ chat nhóm Slack

1145
08-09-2020
Slack là gì? Tất tần tật về công cụ chat nhóm Slack

Với sự bùng nổ của công nghệ thông tin, đã có rất nhiều công cụ trao đổi thông tin trực tuyến ra đời như Zalo, Slack, Google Teams, Skype,... Trong đó, Slack đã và đang được nhiều doanh nghiệp trên toàn thế giới sử dụng bởi những tính năng ưu việt của mình. Vậy Slack là gì và có những ưu điểm nổi bật gì so với những công cụ nhắn tin khác? Tất cả sẽ được Bizfly Cloud giải đáp thông qua bài viết dưới đây, cùng tìm hiểu nhé!

Slack là gì? Tất tần tật về công cụ chat nhóm Slack - Ảnh 1.

Logo của Slack

Slack là gì?

Slack là một nền tảng trao đổi thông tin có cả bản miễn phí và bản thương mại. Thời điểm Slack ra mắt phiên bản đầu tiên là vào tháng 8 năm 2013. Slack được thiết kế nhắm đến các phòng chat (được gọi là channel), giống với các nền tảng dùng giao thức IRC.

Giao thức IRC là giao thức ở tầng ứng dụng trong bộ giao thức TCP/IP, có nhiệm vụ trao đổi thông tin dạng text. Thời điểm IRC phổ biến nhất là vào khoảng những năm 1990 đến 2003. Hiện nay giao thức này đã dần được thay thế bởi các giao thức mới hơn.

IRC được thiết kế nhắm đến việc trao đổi thông tin nhóm bằng các phòng chat channel, đồng thời cũng cung cấp nhóm riêng tư (private groups) việc trao đổi 1-1 thông qua tin nhắn riêng tư (private messenges) và trao đổi dữ liệu.

Những tính năng nổi bật của Slack

Dưới đây là một số tính năng nổi bật của Slack mà bạn đọc có thể tham khảo:

  • Thiết lập nhắc nhở: Cho phép ghi chú và tạo lịch nhắc nhở các công việc và thời gian cần thực hiện, đề phòng trường hợp người dùng bị quên hoặc lỡ mất việc.
  • Ghim tin nhắn: Khi muốn ghi nhớ một thông báo quan trọng nào đó, người dùng có thể ghim tin nhắn này lên đầu nhóm chat để đảm bảo tất cả thành viên trong nhóm chat đều có thể tiếp cận với thông báo đó.
  • Chỉnh sửa tin nhắn: Cho phép chỉnh sửa lại tin nhắn cho đúng. Để thực hiện, người dùng chỉ cần nhấp vào tin nhắn, di chuyển đến dấu răng cưa và sửa lại theo ý muốn.
  • Theme: Hỗ trợ thay đổi màu sắc chủ đề theo sở thích hoặc theo đặc trưng của công việc.
  • Emoji: Cho phép người dùng sử dụng các emoji khác nhau để cho cuộc trò chuyện trở nên sinh động hơn.
  • Team directory: Cung cấp cái nhìn tổng quan về các thành viên trong tổ chức. Không chỉ là tính năng thông báo tình trạng online/offline, người dùng còn có thể nắm được vị trí, chức vụ của cá nhân đó trong team hoặc trong công ty…
  • Tìm kiếm tin nhắn và người dùng: Khi nhập tên người dùng hoặc một đoạn nội dung tin nhắn, Slack sẽ gợi ý và hiển thị những thông tin mà người dùng có thể đang tìm kiếm. Ví dụ, để thu hẹp phạm vi tìm kiếm thì có thể nhập after: yesterday để hiển thị tất cả tin nhắn đã được gửi trong hôm nay.
Slack là gì? Tất tần tật về công cụ chat nhóm Slack - Ảnh 2.

Các gói thương mại của Slack

Khác với những nền tảng khác tập trung cho việc trao đổi thông tin 1-1, Slack tập trung vào việc trao đổi thông tin theo nhóm và những tính năng quản lý nhóm. Mỗi kênh chat được gọi là một channel, những channel nằm trong workspace. Mỗi workspace sẽ có nhiều channel khác nhau cho mỗi mục đích nhất định. Để tham gia vào workspace, có ba cách sau:

- Đồng ý một lời đề nghị vào workspace từ một người nào đó trong workspace.

- Tự động vào workspace của tổ chức sử dụng email của bản thân do tổ chức đó cung cấp.

- Tìm những workspace có thể tham gia qua email.

Slack là gì? Tất tần tật về công cụ chat nhóm Slack - Ảnh 3.

Các channel được sắp xếp ở bên trái giao diện

Những lệnh cần biết khi sử dụng Slack

@channel: Channel trên Slack tương tự như một phòng thảo luận về một chủ đề nhất định hoặc hoặc các nhóm có liên quan với nhau. Để gửi thông báo cho tất cả thành viên trong channel, người dùng thực hiện nhập @channel và thêm tin nhắn của mình vào để mọi người có thể xem được tin.

@username: Khi muốn gửi tin nhắn đến một thành viên cụ thể trong channel, người dùng có thể nhập @username để chỉ định đúng người muốn nhắc đến.

@here: Câu lệnh khá giống với @channel, nhưng người dùng chỉ có thể gửi thông báo đến những thành viên đang trực tuyến mà thôi.

DM: Khi muốn trao đổi riêng với một người cụ thể, người dùng có thể sử dụng câu lệnh này để gửi tin nhắn trực tiếp đến người đó.

Private Group: Nếu channel là nơi mọi thành viên có thể truy cập và thảo luận, thì Private Group là lệnh được tạo để chỉ trao đổi với một số thành viên hay nhóm riêng nhất định.

/shrug: Thêm \_(ツ)_/¯ vào tin nhắn

/collapse: Ẩn tất cả các tệp hình ảnh và gif trên channel

/open: Mở một channel mới

/leave: Rời khỏi channel

Nền tảng hỗ trợ và số lượng người dùng

Slack có ứng dụng trên các hệ điều hành phổ biến như Windows, macOS, iOS và Android cũng như một bản ứng dụng trên nền web. Với Linux, Slack có bản ứng dụng nhưng đang ở trong giai đoạn beta.

Vào thời điểm tung ra thị trường, Slack có 8000 người dùng trong 24 giờ. Vào tháng 2 năm 2015, Slack có 135,000 người dùng trả phí trong 60 nghìn nhóm. Vào ngày 26 tháng 4 năm 2019, theo báo cáo của Slack, có 10 triệu người dùng hằng ngày và có 6 trăm nghìn tổ chức sử dụng ở nhiều hơn 150 nước.

Việc phát triển tập trung vào các thiết lập trao đổi nhóm khiến Slack luôn là một trong những lựa chọn tốt nhất trong việc trao đổi thông tin giữa các nhóm làm việc và trao đổi giữa các cá nhân trong tổ chức.

Tham khảo thêm tại: https://slack.com

Theo Bizfly Cloud tìm hiểu

>> Có thể bạn quan tâm:Cuộc chiến giữa Slack và Email- Ai đang chiếm lợi thế?

Bizfly Cloud là nhà cung cấp đa dịch vụ với chi phí thấp nhất thị trường trong lĩnh vực điện toán đám mây, được vận hành bởi VCCorp.

Bizfly Cloud là một trong 4 doanh nghiệp nòng cốt trong "Chiến dịch thúc đẩy chuyển đổi số bằng công nghệ điện toán đám mây Việt Nam" của Bộ TT&TT; đáp ứng đầy đủ toàn bộ tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật của nền tảng điện toán đám mây phục vụ Chính phủ điện tử/chính quyền điện tử.

Độc giả quan tâm đến các giải pháp của Bizfly Cloud có thể truy cập tại đây.

DÙNG THỬ MIỄN PHÍ và nhận ƯU ĐÃI tại: https://manage.bizflycloud.vn/

TAGS: Slack
SHARE