Restful API là gì? Tìm hiểu cách thức hoạt động của Restful API

1509
24-03-2021
Restful API là gì? Tìm hiểu cách thức hoạt động của Restful API

RESTful API được xem là một thuật ngữ khá khó hiểu đối với những nhà phát triển mới. Mặc dù họ vẫn luôn tìm hiểu về nó, nhưng với lượng lớn thông tin khác nhau thuộc nhiều website khác nhau khiến cho họ cảm thấy mông lung, khó hiểu thậm chí là chán nản.

Chính bởi vậy mà trong bài viết dưới đây, Bizfly Cloud sẽ giới thiệu đến bạn một cách tổng quát và chi tiết nhất về RESTful API là gì? Những thành phần có trong RESTful API và cách thức hoạt động của nó.

RESTful API là gì?

RESTful API là một tiêu chuẩn được sử dụng trong việc thiết kế API cho các phần mềm, ứng dụng và dịch vụ web để tạo sự thuận tiện cho việc quản lý các resource. Các tài nguyên hệ thống như tệp văn bản, ảnh, video, âm thanh hay dữ liệu di động là mục tiêu mà nó hướng tới, bao gồm các trạng thái tài nguyên được định dạng và truyền tải qua HTTP.

Tuy nhiên để hiểu rõ hơn hơn chúng ta hãy bóc nhỏ từng nhỏ từng thành phần này ra nhé.

Thành phần RESTful 

REST là viết tắt của cụm từ Representational State Transfer là một kiểu kiến trúc được sử dụng trong việc giao tiếp giữa các máy tính (máy tính cá nhân và máy chủ của trang web) trong việc quản lý các tài nguyên trên internet. REST sử dụng các cách biểu diễn khác nhau để biểu diễn các nguồn tài nguyên như text, JSON, XML nhưng phổ biến nhất vẫn là JSON. REST được sử dụng rất nhiều trong việc phát triển các ứng dụng Web Services sử dụng giao thức HTTP trong giao tiếp thông qua mạng internet. Các ứng dụng sử dụng kiến trúc REST này thì sẽ được gọi là ứng dụng phát triển theo kiểu RESTful.

Một đặc tính quan trọng của dịch Web service RESTful là sử dụng một cách rõ ràng các phương thức HTTP theo cách một giao thức được xác định bởi RFC 2616. Ví dụ HTTP GET được xác định như là một phương thức sinh ra số liệu được sử dụng có chủ đích bởi các ứng dụng người dùng để thu thập tài nguyên, dữ liệu từ một máy chủ, hoặc thực thi một truy vấn mà máy chủ sẽ tìm kiếm và phản hồi cùng với một gói thông tin tương thích.

REST yêu cầu các nhà phát triển sử dụng phương thức HTTP một cách rõ ràng theo cách tương thích với giao thức chuẩn. Nguyên lý thiết kế REST cơ bản này thiết lập một ánh xạ 1-1 giữa các hành động tạo, đọc, cập nhật và xoá (CRUD) các quá trình vận hành và các phương thức HTTP.

Theo cách ánh xạ này thì:

Để truy xuất một tài nguyên, sử dụng GET. Để tạo một tài nguyên trên máy chủ, bạn cần sử dụng phương thức POST. Để thay đổi trạng thái một tài nguyên hoặc để cập nhật nó, sử dụng PUT. Để huỷ bỏ hoặc xoá một tài nguyên, sử dụng DELETE.

Thành phần API 

API là từ viết tắt của Application Programming Interface. Nó cho phép kết nối và trao đổi dữ liệu giữa hai hệ thống phần mềm riêng biệt. Một hệ thống phần mềm có thể nhúng các API bao gồm các hàm/thủ tục con (functions/sub-routines) mà có thể chạy bởi một hệ thống phần mềm khác.

Một sử dụng phổ biến của một API là khi bạn muốn để có được dữ liệu từ một ứng dụng (chẳng hạn như một công thức làm bánh) mà không cần phải thực sự truy cập các ứng dụng riêng của mình.

Để cho phép các hành động này diễn ra, ứng dụng đã xuất bản một API mà cụ thể cho phép cho các ứng dụng bên ngoài để thực hiện truy vấn đến các dữ liệu của nó và trả lại cho người dùng.

RESTful API là một tiêu chuẩn được sử dụng trong việc thiết kế API cho các phần mềm

RESTful API là một tiêu chuẩn được sử dụng trong việc thiết kế API cho các phần mềm

Cách thức hoạt động của RESTful API

Để hiểu rõ hơn bản chất vấn đề RESTful API là gì, bạn cũng nên tìm hiểu thêm về nguyên lý và cách thức hoạt động của nó. Như đã nói ở trên, RESTful API là phương thức tạo ra API và hoạt động dựa trên phương thức HTTP:

  • GET: Trả về một Recourse hay danh sách Recourse.
  • POST: Tạo ra một Recourse mới.
  • PUT: Cập nhật thông tin cho Recourse.
  • DELETE: Xoá Recourse.

Hiện nay, hầu hết các lập trình viên đều lựa chọn sử dụng JSON là format chính thức nhưng vẫn còn nhiều người lựa chọn XML làm format. Thực tế, bạn có thể lựa chọn một loại bất kỳ miễn là nó nhanh và tiện lợi.

Authentication request và cấu trúc dữ liệu trả về

RESTful API không sử dụng session hay cookie cho mỗi yêu cầu mà thay vào đó nó dùng access_token. Để biết rõ hơn về vấn đề này, bạn có thể tìm hiểu JWT (JsonWebToken).

RESTful API không sử dụng session hay cookie cho mỗi yêu cầu

RESTful API không sử dụng session hay cookie cho mỗi yêu cầu

Thông tin status code

Status code là một mã code server được trả về sau mỗi lần bạn gửi request. Khi bạn thực hiện yêu cầu một API nào đó, thì bạn cần phải có sự hiểu biết và khả năng nhận diện được một vài status code dưới đây để có cái nhìn đầy đủ hơn RESTful API là gì:

  • 200 OK: Các phương thức GET, PUT, PATCH hoặc DELETE đều được tiếp nhận và xử lý thành công.
  • 201 Created: Trả về một resource mới được tạo thành công trên server.
  • 204 No Content: Resources được xử lý thành công nhưng không được trả về bất cứ dữ liệu nào.
  • 304 Not Modified: Client có thể sử dụng mọi dữ liệu cache.
  • 400 Bad Request: Request không hợp lệ và server không thể xử lý được.
  • 401 Unauthorized: Request cần có tên người dùng và mật khẩu để truy cập.
  • 403 Forbidden: Truy cập bị từ chối.
  • 404 Not Found: Không tìm thấy resource hoặc trang yêu cầu không tồn tại.
  • 405 Method Not Allowed: Phương thức không cho phép với người dùng hiện tại, không hỗ trợ method của yêu cầu.
  • 410 Gone: Resource hoặc tài nguyên không còn tồn tại, Version cũ đã không còn hỗ trợ.
  • 415 Unsupported Media Type: Server không hỗ trợ hoặc không chấp nhận kiểu Resource này.
  • 422 Unprocessable Entity: Dữ liệu không được xác thực.
  • 429 Too Many Requests: Request bị từ chối do bị giới hạn.

Quản lý từng phiên bản của API

Khi thiết kế API cho các ứng dụng hay phần mềm của trang web thì bạn nên cài đặt các phiên bản API để dễ dàng quản lý đồng thời giúp việc bảo trì, sửa chữa trở nên đơn giản hơn. Ngoài ra, điều này còn giúp hệ thống sau khi nâng cấp vẫn có thể hỗ trợ được các phiên bản cũ hơn một cách đầy đủ.

Những ưu điểm của RESTful API mang lại

Đến đây có lẽ bạn đã hiểu được RESTful API là gì. Bên cạnh đó, RESTful API còn có khả năng mang lại những lợi ích nhất định cho các lập trình viên và những ưu điểm vượt trội khác:

  • Giúp cho ứng dụng trở nên rõ ràng hơn bao giờ hết.
  • REST URL là đại diện cho resource chứ không mang tính chất hành động.
  • Code ngắn gọn và đơn giản.
  • Dữ liệu với nhiều định dạng khác nhau như html, xml, json,.. được trả về.
  • Tài nguyên của hệ thống được REST chú trọng.

Ngoài ra, RESTful API còn cho phép các trang web có khả năng kết nối đến mọi dữ liệu của họ với các ứng dụng bên ngoài khác.

Có thể nói, RESTful API không chỉ có nguyên lý đơn giản mà nó còn có thể mang lại khá nhiều lợi ích và hiệu quả cho các lập trình viên trong việc thiết kế API cho các ứng dụng, phần mềm của trang web. Chính vì vậy, việc tìm hiểu về RESTful API là điều vô cùng cần thiết.

Hy vọng, với những thông tin hữu ích nói trên, bạn đã hiểu được RESTful API là gì và những kiến thức có liên quan để bạn có cái nhìn khái quát nhất. Nếu còn gì chưa hiểu rõ, bạn có thể liên hệ với Bizfly Cloud hoặc để lại bình luận ngay phía dưới bài viết để được tư vấn thêm nhé!

BizFly Cloud là nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây với chi phí thấp, được vận hành bởi VCCorp.

BizFly Cloud là một trong 4 doanh nghiệp nòng cốt trong "Chiến dịch thúc đẩy chuyển đổi số bằng công nghệ điện toán đám mây Việt Nam" của Bộ TT&TT; đáp ứng đầy đủ toàn bộ tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật của nền tảng điện toán đám mây phục vụ Chính phủ điện tử/chính quyền điện tử.

Độc giả quan tâm đến các giải pháp của BizFly Cloud có thể truy cập tại đây.

DÙNG THỬ MIỄN PHÍ và NHẬN ƯU ĐÃI 3 THÁNG tại: Manage.bizflycloud

SHARE