Bucket Lifecycle là gì? Hướng dẫn sử dụng bucket lifecycle

951
29-10-2018
Bucket Lifecycle là gì? Hướng dẫn sử dụng bucket lifecycle

Bucket Lifecycle là gì?

Bucket lifecycle là một lệnh sử dụng để thao tác trên các đối tượng trong Amazon S3 với nhiều tiện ích hữu ích. Sau đây Bizfly Cloud sẽ nêu ra một số thông tin cơ bản về bucket lifecycle và hướng dẫn cách tạo vòng đời cho object trong bucket đơn giản.

Tổng quan về các quy tắc bucket lifecycle

Các quy tắc lifecycle cho phép người dùng quản lý vòng đời của các đối tượng. Với các quy tắc cấu hình, bạn có thể chuyển các đối tượng trong Amazon S3 sang các lớp storage ít tốn kém hơn, lưu trữ hoặc xóa chúng.

Sử dụng các quy tắc này, bạn có thể lên lịch các hành động sau đây:

- Chuyển đối tượng sang một trong các lớp storage ít tốn kém sau:

STANDARD_IA

ONEZONE_IA

GLACIER

- Xác định thời hạn đối tượng hết hạn. Các đối tượng hết hạn sẽ tự động được Amazon S3 xóa.

- Xóa bỏ các phần tải lên chưa hoàn thành: cho phép bạn xóa các phần video upload không thành công trong một khung thời gian xác định.

- Xóa các dấu nhắc đối tượng đã hết hạn - trong một phiên bản bucket đã được kích hoạt, các dấu xóa tại các phiên bản không tồn tại được gọi là dấu nhắc xóa đối tượng đã hết hạn.

Mỗi quy tắc vòng đời bao gồm:

Filter - xác định một hoặc nhiều tệp có áp dụng quy tắc. Bạn có thể lọc các đối tượng theo tiền tố và/hoặc theo một hay nhiều tags đối tượng.

Condition - xác định khi nào nên áp dụng quy tắc, bạn có thể chỉ định điều kiện dựa trên thời gian tồn tại của đối tượng hoặc dựa trên một ngày cụ thể.

Action - bạn có thể cấu hình một hay nhiều hành động mình muốn Amazon S3 thực hiện trên các đối tượng được lọc bởi Filter.

Tạo vòng đời cho object trong bucket

Bước 1: Tại trang https://console.aws.amazon.com/s3/, bạn đăng nhập vào trình quản lý, sau đó mở phần setting để bắt đầu cài đặt.

Bước 2: Chọn bucket bạn muốn thêm lifecycle và click vào bucket đó.

Bucket Lifecycle là gì? Hướng dẫn sử dụng bucket lifecycle - Ảnh 1.

Bước 3: Khi cửa sổ hiện ra, bạn chọn mục Management rồi tiếp tục chọn Add lifecycle rule.

Bucket Lifecycle là gì? Hướng dẫn sử dụng bucket lifecycle - Ảnh 2.

Bước 4: Bạn đặt tên cho rule của lifecycle đang tạo, lưu ý không nên đặt tên trùng với tên của bucket. Bạn cấu hình rule như hướng dẫn sau:

Để áp dụng rule cho tất cả các đối tượng có chung tiền tố (bắt đầu bằng một chuỗi chung), bạn nhập tiền tố đó vào box, hoặc chọn tiền tố từ danh sách của AMZ S3, sau đó nhấn Enter.

Để áp dụng rule cho toàn bộ object với một hay nhiều thẻ tags, bạn gõ tag vào box hoặc chọn từ danh sách gợi ý rồi nhấn Enter.

Bucket Lifecycle là gì? Hướng dẫn sử dụng bucket lifecycle - Ảnh 3.

Để áp dụng rule cho toàn bộ object trong bucket, bạn chọn Next.

Bước 5: Bạn cấu hình các rule cho lifecycle bằng cách xác định rule cho các đối tượng chuyển tiếp sang các lớp lưu trữ Standard -IA, One Zone-IA và Amazon Glacier.

Bạn có thể xác định việc chuyển tiếp cho phiên bản object hiện hành, phiên bản trước đó hoặc cả hai. Việc này cho phép bạn giữ nhiều phiên bản của một object trong một bucket.

a/ Bạn chọn Current version để xác định các hiệu ứng chuyển tiếp được áp dụng cho phiên bản hiện tại của object.

Bạn chọn Previous versions để xác định các hiệu ứng chuyển tiếp được áp dụng cho tất cả các phiên bản trước đó của object.

Bucket Lifecycle là gì? Hướng dẫn sử dụng bucket lifecycle - Ảnh 4.

b/ Chọn Add transitions và chỉ định một trong các mục sau:

- Chọn Transition to Standard-IA after, sau đó nhập số ngày bạn muốn áp dụng chuyển đổi sau khi đối tượng được tạo (ví dụ: 30 ngày).

- Chọn Transition to One Zone-IA after, sau đó nhập số ngày bạn muốn áp dụng chuyển đổi sau khi đối tượng được tạo (ví dụ, 30 ngày).

- Chọn Transition to Amazon Glacier after, sau đó nhập số ngày bạn muốn áp dụng chuyển đổi sau khi đối tượng được tạo (ví dụ, 30 ngày).

Lưu ý:

Amazon S3 lưu trữ các đối tượng trong Amazon Glacier. Tuy nhiên, có những object trong Amazon S3 bạn chỉ có thể truy cập bằng cách sử dụng giao diện điều khiển Amazon S3 hoặc API Amazon S3. Bạn không thể truy cập các đối tượng lưu trữ thông qua bảng điều khiển Amazon Glacier hoặc API Amazon Glacier.

Bucket Lifecycle là gì? Hướng dẫn sử dụng bucket lifecycle - Ảnh 5.

Bước 6: Khi bạn hoàn tất chọn mục mong muốn, nhấn Next.

Bucket Lifecycle là gì? Hướng dẫn sử dụng bucket lifecycle - Ảnh 6.

Bước 7: Trong ví dụ hướng dẫn này, chúng ta chọn cả Current versionPrevious versions.

Bước 8: Chọn Expire current version of object, và sau đó nhập số ngày bạn muốn xóa đối tượng sau khi khởi tạo (ví dụ, 395 ngày). Nếu bạn chọn tùy chọn này, bạn sẽ không thể chọn xóa các dấu nhắc hết hạn.

Bước 9: Chọn Permanently delete previous versions (Xóa vĩnh viễn các phiên bản trước), sau đó nhập số ngày sau khi object trở thành phiên bản trước để xóa vĩnh viễn (ví dụ: 465 ngày).

Bước 10: Gợi ý bạn nên chọn Clean up incomplete multipart uploads (Xóa các phần video tải lên không thành công). Ví dụ: bạn nhập 7 là số ngày bạn muốn kết thúc việc tải và thực hiện xóa các phần tải không thành công trong box .

Bước 11: Chọn Next

Bucket Lifecycle là gì? Hướng dẫn sử dụng bucket lifecycle - Ảnh 7.

Bước 12: Để Review, hãy xác nhận cài đặt cho các rule. Còn nếu bạn muốn thay đổi, chọn Previous. Nếu không chọn gì, Bạn nhấn Save để lưu.

Bước 13: Nếu không xảy ra bất kỳ lỗi nào, rule sẽ xuất hiện trong list của trang Lifecycle và sẵn sàng để thao tác.

Bucket Lifecycle là gì? Hướng dẫn sử dụng bucket lifecycle - Ảnh 8.

Theo Bizfly Cloud chia sẻ

SHARE