Sự khác nhau giữa các file config: “ssh_config” và “sshd_config” trên Linux
Khi làm việc trên hệ thống Linux, bạn sẽ luôn tương tác rất thường xuyên với chương trình SSH. Bạn đang cấu hình SSH client và SSH daemon trên hệ thống Linux để khiến nó hoạt động thật chính xác và đúng cách nhất. Trong mỗi bản phân phối Linux, có 2 tệp cấu hình ssh_config và sshd_config cho chương trình SSH.
Bạn đã bao giờ băn khoăn về sự khác biệt của 2 tệp này là gì chưa? Đừng lo lắng! Qua bài viết sau, Bizfly Cloud sẽ cho bạn biết sự khác biệt giữa ssh_config và sshd_config.
"ssh_config" và "sshd_config" trên Linux
1. ssh_config
File này dành cho ứng dụng ssh client trên máy chủ mà bạn đang chạy.
Ví dụ, nếu bạn muốn ssh đến một máy chủ từ xa khác, bạn sẽ sử dụng một SSH client. Mọi cài đặt cho SSH client này sẽ sử dụng ssh_config, chẳng hạn như port number, protocol version và encryption/MAC algorithms,...
2. sshd_config
File này là dành cho sshd daemon (chương trình lắng nghe mọi yêu cầu kết nối đến cổng SSH) trên máy chủ.
Ví dụ: nếu ai đó muốn kết nối với máy chủ của bạn thông qua SSH, cài đặt SSH client của họ phải khớp với cài đặt sshd_config của bạn để có thể liên lạc được với bạn, chẳng hạn như port number, version...
Thông thường, chúng ta thay đổi SSH port number vì lý do bảo mật. Lấy ví dụ như sau:
For the SSH port number, ssh_config is manually set to be 1000 (decided by the remote host), sshd_config is set to be 5555. If anyone wants to connect to your host, they must set their SSH client port always to 1000. However, you will always use port 5555 as the default port (instead of the 22) to connect to a remote machine. If the remote machine uses another port or the standard port, you need to specify the port number in the command line, e.g., "ssh remote_host_ip -p 22"
Tham khảo:
beanexpert.online/difference-between-ssh_config-and-sshd_config/#.W2EkAtIzaM8
Theo Bizfly Cloud chia sẻ
>> Có thể bạn quan tâm: 8 extension cần thiết dành cho VS Code