Các định nghĩa cơ bản trong JavaScript

693
01-04-2019
Các định nghĩa cơ bản trong JavaScript

Nhắc đến thuật ngữ javascript chắc không còn là thuật ngữ lạ lẫm với bạn đọc. Ngày nay, nhờ javascript mà bạn có thể ứng dụng nhiều trong các công việc khác nhau như lập trình qua web, mobile app,.. Hôm nay, Bizfly Cloud sẽ chia sẻ bạn đọc kỹ hơn qua bài viết dưới đây. 

JavaScript Functions

JavaScript function là một khối mã được thiết kế để thực hiện một tác vụ cụ thể.

JavaScript function được thực thi khi "cái gì đó" gọi nó.

Ví dụ:

function myFunction(p1, p2) { return p1 * p2; // The function returns the product of p1 and p2 }

JavaScript Strings

JavaScript string được sử dụng để lưu trữ và thao tác văn bản.

Một JavaScript string là 0 hoặc nhiều ký tự được viết bên trong dấu ngoặc kép.

Ví dụ:

var x = "John Doe";

- Bạn có thể sử dụng dấu ngoặc đơn hoặc kép:

Ví dụ:

var carName1 = "Volvo XC60"; // Double quotes var carName2 = 'Volvo XC60'; // Single quotes

- Bạn có thể sử dụng dấu ngoặc kép trong chuỗi, miễn là chúng không khớp với dấu ngoặc kép xung quanh chuỗi:

Ví dụ:

var answer1 = "It's alright"; var answer2 = "He is called 'Johnny'"; var answer3 = 'He is called "Johnny"';

JavaScript Popup Boxes

JavaScript có ba loại popup: Alert box, Confirm box, và  Prompt box (Hộp thông báo, hộp Xác nhận và hộp Nhắc nhở).

- JavaScript Alert box

Alert box được sử dụng khi bạn muốn đảm bảo chuyển tải được thông tin đến người dùng.

Khi hộp thông báo bật lên, người dùng sẽ phải bấm "OK" để tiếp tục.

Cú pháp:

window.alert("sometext");

Phương pháp window.alert () có thể được viết mà không có tiền tố window.

Ví dụ:

alert("I am an alert box!");

- Confirm Box

Confirm Box được sử dụng nếu bạn muốn người dùng xác minh hoặc chấp nhận điều gì đó.\

Khi Confirm Box bật lên, người dùng sẽ phải nhấp vào "OK" hoặc "Cancel" để tiếp tục.

Nếu người dùng nhấp vào "OK", box sẽ trả về đúng. Nếu người dùng nhấp vào "Cancel", box sẽ trả về sai.

Cú pháp

window.confirm("sometext");

Phương pháp window.confirm () có thể được viết mà không có tiền tố window.

Ví dụ:

if (confirm("Press a button!")) { txt = "You pressed OK!"; } else { txt = "You pressed Cancel!"; }

- Prompt Box

Prompt Box thường được sử dụng nếu bạn muốn người dùng nhập giá trị trước khi vào trang.

Khi Prompt Box bật lên, người dùng sẽ phải nhấp vào "OK" hoặc "Cancel" để tiếp tục sau khi nhập giá trị đầu vào.

Nếu người dùng nhấp vào "OK", hộp sẽ trả về giá trị đầu vào. Nếu người dùng nhấp vào "Cancel", hộp sẽ trả về null.

Cú pháp:

window.prompt("sometext","defaultText");

Phương pháp window.prompt () có thể được viết mà không có tiền tố window.

Ví dụ:

var person = prompt("Please enter your name", "Harry Potter"); if (person == null || person == "") { txt = "User cancelled the prompt."; } else { txt = "Hello " person "! How are you today?"; }

- Line Breaks

Để hiển thị ngắt dòng trong popup, hãy sử dụng dấu gạch chéo ngược "\" theo sau là ký tự n.

Ví dụ:

alert("Hello\nHow are you?");

JavaScript Class

JavaScript Class cung cấp một cú pháp đơn giản hơn và rõ ràng hơn để tạo các đối tượng và làm việc với sự thừa kế.

Các class thực chất là "các hàm đặc biệt", và cũng giống như bạn có thể định nghĩa hàm và khai báo hàm, cú pháp class cũng có định nghĩa biểu thức lớp (class expressions) và khai báo lớp (class declarations).

- Class declarations

Sử dụng từ khóa class để định nghĩa một class mới

class HinhChuNhat { constructor(chieuDai, chieuRong) { this.chieuDai = chieuDai; this.chieuRong = chieuRong; } }

- Class expressions

Một cách khác để định nghĩa class là sử dụng biểu thức. Biểu thức lớp có thể được đăt tên hoặc không.

// không đặt tên let HinhChuNhat = class { constructor(chieuDai, chieuRong) { this.chieuDai = chieuDai; this.chieuRong = chieuRong; } }; // đặt tên let HinhChuNhat = class HinhChuNhat { constructor(chieuDai, chieuRong) { this.chieuDai = chieuDai; this.chieuRong = chieuRong; } };

Theo Bizfly Cloud chia sẻ

SHARE