Hướng dẫn tải JDK 11 và cài đặt trên Mac OS X, Ubuntu
Hướng dẫn tải JDK 11 và cài đặt trên Mac OS X, Ubuntu. Cùng Bizfly Cloud tìm hiểu những thông tin chi tiết về JDK 11 ngay tại bài viết này nhé.
Tải JDK và cài đặt trên Mac OS X
Bước 1: Kiểm tra xem JDK đã được cài đặt trong hệ thống chưa
Để kiểm tra xem JDK đã được cài đặt chưa, mở "Terminal" (Tìm "Terminal" hoặc Finder ⇒ Go ⇒ Utility ⇒ Terminal) và chạy lệnh :
javac -version
- Nếu số phiên bản JDK được trả về (ví dụ: JDK x.x.x), có nghĩa JDK đã được cài đặt. Nếu phiên bản JDK cũ hơn 1.8, hãy chuyển sang Bước 2 để cài đặt JDK mới nhất.
- Nếu thông báo "command not found " hiển thị, tực là JDK KHÔNG được cài đặt. Tiếp tục cài đặt JDK.
- Nếu thấy thông báo " To open javac, you need a Java runtime", chọn " Install" và làm theo hướng dẫn để cài đặt JDK. Sau đó, tiến hành "Bước 3: Viết chương trình Hello-world Java.
Bước 2: Tải JDK
Đến trang Java SE @ http://www.oracle.com/technetwork/java/javase/doads/index.html.
Trong "Java Platform, Standard Edition" ⇒ "Java SE 11.0. {X}", với {x} biểu thị nhanh số cập nhật bảo mật đang chạy ⇒ Nhấp vào "Oracle JDK" "Download".
Trong "Java SE Development Kit 11.0.{x}" ⇒ Kiểm tra phần "Accept License Agreement".
Chọn JDK cho hệ điều hành, ở đây là MacOS. Tải xuống trình cài đặt DMG (ví dụ: jdk-11.0. {X} _osx-x64_bin.dmg - khoảng 166MB).
Bước 3: Cài đặt JDK/JRE
Bấm đúp vào file Disk Image (DMG) đã tải xuống. Làm theo các hướng dẫn trên màn hình để cài đặt JDK/JRE.
Loại bỏ file DMG.
Để xác nhận cài đặt, mở "Terminal" và sử dụng các lệnh sau:
// Display the JDK version
javac -version
javac 11.0.{x}
// Display the JRE version
java -version
java version "11.0.{x}"
......
// Display the location of Java Compiler
which javac
/usr/bin/javac
// Display the location of Java Runtime
which java
/usr/bin/java
Bước 3: Viết chương trình Java Hello-World
Tạo thư mục có tên "myProject" trong thư mục chính (Khởi chạy "Finder" ⇒ "Go" ⇒ "Home"; Chọn "File" ⇒ "New Folder" ⇒ "myProject").
Trong Mac OS X, thư mục chính của người dùng hiện tại có thể được tham chiếu là "~". Vì vậy, thư mục mới này có thể được tham chiếu là "~/myProject".
Sử dụng trình soạn thảo văn bản lập trình (như Sublime Text hoặc Atom) để nhập source code sau và lưu dưới dạng "Hello.java" trong thư mục "~/myProject".
(Nếu bạn sử dụng trình soạn thảo văn bản mặc định của Mac OS X "TextEdit" (KHÔNG nên dùng), bạn cần mở một tệp mới ⇒ chọn "Format" "Make Plain Text" Nhập source code ⇒ Lưu là "Hello.java".
/*
* My First Java program to say Hello
*/
public class Hello { // Save as "Hello.java" under "~/myProject"
public static void main(String[] args) {
System.out.println("Hello, world from Mac!");
}
}
Bước 4: Biên dịch và chạy chương trình Java Hello-World
Để biên dịch source code "Hello.java", hãy mở một "Terminal" mới ("Go" ⇒ "Utilities" ⇒ "Terminal") và chạy các lệnh sau:
// Change Directory (cd) to where "Hello.java" resides
cd ~/myProject
// Check if "Hello.java" exists using list (ls) command
ls
Hello.java ......
// Compile "Hello.java" using JDK compiler "javac"
javac Hello.java
// If error message appears, correct your source code and re-compile
// Check for the compiled output "Hello.class"
ls
Hello.class Hello.java ......
Để chạy Hello-world, gọi Java Runtime "java" như sau:
java Hello
Hello, world from Mac!
Cài đặt JDK trên Ubuntu
Có một số trình triển khai JDK có sẵn cho Linux, chẳng hạn như Oracle JDK, OpenJDK, Sun JDK, IBM JDK và GNU Java Compiler. Ở đây, chúng ta sẽ thao tác với Oracle JDK 8. Ubuntu chọn OpenJDK làm JDK mặc định, và phần mềm này không tương thích 100% với Oracle JDK.
Bước 0: Kiểm tra xem JDK đã được cài đặt chưa
Mở Terminal và thực hiện lệnh:
Nếu số phiên bản JDK (ví dụ: "javac x.x.x") xuất hiện, JDK đã được cài đặt. Bạn có thể bỏ qua phần cài đặt và tiếp tục bước 2.
Để xóa OpenJDK, dùng lệnh:
Bước 1: Tải và cài đặt JDK
Đến trang JDK (Java SE) @ http://www.oracle.com/technetwork/java/javase/doads/index.html. Trong "Java Platform, Standard Edition" ⇒ "Java SE 11.0.{x}" ⇒ Click "Download " JDK ⇒ Trong "Java SE Development Kit 11.0.{x}" Kiểm tra "Accept License Agreement" ⇒ Chọn "Linux", "tar.gz" package, (e.g., "jdk-11.0.{x}-linux-x64_bin.tar.gz" - 171MB).
Tarball sẽ được tải xuống trong thư mục "~/Downloads" theo mặc định.
Chúng ta sẽ cài đặt JDK trong "/usr/local/ java" (hoặc thư mục JDK mặc định của Ubuntu /usr/lib/jvm; hoặc /opt/java). Đầu tiên, tạo thư mục "java" trong "/usr/local". Mở Terminal và sử dụng các lệnh sau:
$ cd /usr/local
$ sudo mkdir java
Giải nén gói đã tải xuống (Kiểm tra tên tệp đã tải xuống)
$ cd /usr/local/java
$ sudo tar xzvf ~/Downloads/jdk-11.0.{x}-linux-x64_bin.tar.gz
// x: extract, z: for unzipping gz, v: verbose, f: filename
JDK sẽ được trích xuất vào thư mục "/usr/local/java/jdk-11.0.{x}", trong đó {x} là số cập nhật.
Thông báo cho Ubuntu sử dụng JDK/JRE:
// Setup the location of java, javac and javaws
$ sudo update-alternatives --install "/usr/bin/java" "java" "/usr/local/java/jdk-11.0.{x}/bin/java" 1
// --install symlink name path priority
$ sudo update-alternatives --install "/usr/bin/javac" "javac" "/usr/local/java/jdk-11.0.{x}/bin/javac" 1
$ sudo update-alternatives --install "/usr/bin/javaws" "javaws" "/usr/local/java/jdk-11.0.{x}/bin/javaws" 1
// Use this Oracle JDK/JRE as the default
$ sudo update-alternatives --set java /usr/local/java/jdk-11.0.{x}/bin/java
// --set name path
$ sudo update-alternatives --set javac /usr/local/java/jdk-11.0.{x}/bin/javac
$ sudo update-alternatives --set javaws /usr/local/java/jdk-11.0.{x}/bin/javaws
Các bước trên đã thiết lập các symlink java, javac, javaws tại /usr/bin (trong PATH), liên kết đến /etc/alternatives và sau đó là đến thư mục bin JDK.
Hệ thống "thay thế" ("alternatives") hướng đến giải quyết tình huống khi có các chương trình thực hiện chức năng giống nhau (ví dụ: các phiên bản JDK khác nhau). Hệ thống thiết lập các liên kết thông qua / etc/ alternatives để chỉ ra các chương trình thực tế sẽ được sử dụng.
$ ls -ld /usr/bin/java*
lrwxrwxrwx 1 root root xx xxx xx xx:xx /usr/bin/java -> /etc/alternatives/java
lrwxrwxrwx 1 root root xx xxx xx xx:xx /usr/bin/javac -> /etc/alternatives/javac
lrwxrwxrwx 1 root root xx xxx xx xx:xx /usr/bin/javaws -> /etc/alternatives/javaws
$ ls -ld /etc/alternatives/java*
lrwxrwxrwx 1 root root xx xxx xx xx:xx /etc/alternatives/java -> /usr/local/java/jdk-11.0.{x}/bin/java
lrwxrwxrwx 1 root root xx xxx xx xx:xx /etc/alternatives/javac -> /usr/local/java/jdk-11.0.{x}/bin/javac
lrwxrwxrwx 1 root root xx xxx xx xx:xx /etc/alternatives/javaws -> /usr/local/java/jdk-11.0.{x}/bin/javaws
Ngoài ra, bạn có thể đưa JDK bin và thùng JRE bin vào PATH một cách trực tiếp.
Để xác minh cài đặt JDK, dùng các lệnh sau:
// Show the Java Compiler (javac) version
$ javac -version
javac 11.0.{x}
// Show the Java Runtime (java) version
$ java -version
java version "11.0.{x}"
......
// Show the location of javac and java
$ which javac
/usr/bin/javac
$ which java
/usr/bin/java
[Bạn không nên thực hiện bước này - Nó đã được thực hiện bởi " alternative" trong Bước 3. Phần hướng dẫn này là để bạn tham khảo cách đặt PATH.]
Thêm thư mục nhị phân của JDK ("bin") vào "PATH" thông qua chỉnh sửa "/etc/profile":
$ cd /etc
$ gksudo gedit profile // OR "sudo nano profile" to use the console-based nano editor
Thêm các dòng này vào cuối file "/etc/profile", thay thế "{x}" bằng số thực tế:
export JAVA_HOME=/usr/local/java/jdk-11.0.{x}
export PATH=$JAVA_HOME/bin:$PATH
Chạy lại tệp cấu hình với:
// Refresh
$ source /etc/profile
// Check the new settings for JAVA_HOME and PATH
$ echo $JAVA_HOME
/usr/local/java/jdk-11.0.{x}
$ echo $PATH
.....:/usr/local/java/jdk-11.0.{x}/bin
Bước 2: Biên dịch và chạy chương trình Java Hello-world
File Explorer ⇒ Home ⇒ Tạo một thư mục mới tên "myProject" để lưu công việc.
Mở "Text Editor" (gedit). Nhập mã nguồn sau và lưu dưới dạng "Hello.java" trong thư mục "~/myProject" được tạo trước đó.
public class Hello { // To save as "Hello.java" under "~/myProject"
public static void main(String[] args) {
System.out.println("Hello, world from Ubuntu!");
}
}
Để biên dịch chương trình Java Hello-world
, khởi chạy Terminal và chạy các lệnh sau:
// Change directory to where the source code resides
$ cd ~/myProject
// List the contents of current directory. Check for "Hello.java"
$ ls
...... Hello.java ......
// Compile "Hello.java" into "Hello.class"
$ javac Hello.java
// Check for "Hello.class"
$ ls
...... Hello.class
Chạy chương trình Java Hello-world
// Run "Hello.class"
$ java Hello
Hello, world from Ubuntu!
JDK 11 ra mắt tính năng mới Single-Source-File
Trong JDK 11, bạn có thể biên dịch/chạy chương trình single-file trong một bước mà không gặp phải bất cứ vấn đề gì.
Thực hiện viết "Hello.java" (xem phần trước).
Xóa "Hello. Class", nếu file tồn tại.
Bạn có thể biên dịch/chạy "Hello.java" trong một lệnh như sau:
// Change directory to the directory containing Hello.java
// Compile and Run
java Hello.java
Lệnh chỉ áp dụng cho single source-file
Không cần sử dụng javac để biên dịch chương trình.
Lệnh biên dịch trong bộ nhớ (không tạo tệp. Class) và chạy.
Tính năng này được giới thiệu cho người mới bắt đầu học Java và dàng cho các chuyên gia khi kiểm tra tính năng Java.
Tên tệp và tên lớp không cần phải giống nhau.
Theo www3.ntu.edu.sg
>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn tải JDK 11 và cài đặt trên Windows, bắt đầu làm quen với lập trình Java