Hướng dẫn sử dụng Redis
Hướng dẫn sử dụng Redis cho người mới bắt đầu. Dưới đâyBizfly Cloud sẽ đưa ra một số câu lệnh phổ biến trong Redis ngay tại bài viết này.
Một số câu lệnh phổ biến trong Redis
Redis cung cấp CLI cho người dùng với đầy đủ câu lệnh cần thiết
Một số câu lệnh cơ bản cần biết để có thể sử dụng Redis một cách dễ dàng:
+ auth: xác thực
+ ping: kiểm tra kết nối
+ monitor: theo dõi mọi command được chạy trên redis server
+ memory stats: trả về tình trạng sử dụng RAM của server
+ flushall: xóa toàn bộ key của toàn bộ database đang tồn tại
+ info: hiển thị toàn bộ thông tin và trạng thái của server
Các câu lệnh phổ biến thao tác với data:
+ Key:
1 | DEL key | Xóa key nếu nó tồn tại |
2 | EXISTS key | Kiểm tra key có tồn tại không |
3 | EXPIRE key n | Đặt expire time cho key sau n giây |
4 | KEYS pattern | Tìm các key theo pattern |
5 | PERSIST key | Xóa expire time của key |
6 | TTL key | Lấy thời gian sống của key (giây) |
7 | RENAME key newkey | Đổi tên key sang newkey, nếu newkey đã tồn tại giá trị của nó sẽ bị ghi đè bởi giá trị của key |
8 | RENAMENX key newkey | Đổi tên key sang newkey nếu newkey chưa tồn tại |
9 | TYPE key | Lấy loại dữ liệu được lưu trữ bởi key |
+ Strings:
1 | SET key value | Đặt giá trị value cho key |
2 | GET key | Lấy giá trị lưu trữ bởi key |
3 | GETRANGE key start end | Lấy giá trị lưu trữ bởi key từ (start) đến (end) |
4 | GETSET key value | Lấy ra giá trị cũ và đặt giá trị mới cho key |
5 | MGET key1 key2 .. | Lấy giá trị của nhiều key theo thứ tự |
6 | SETEX key seconds value | Đặt giá trị và thời gian expire cho key |
7 | SETNX key value | Đặt giá trị cho key nếu key chưa tồn tại |
8 | RENAMENX key newkey | Đổi tên key sang newkey nếu newkey chưa tồn tại |
9 | STRLEN key | Lấy độ dài giá trị lưu trữ bởi key |
9 | APPEND key value | Thêm vào sau giá trị lưu trữ bởi key là value |
10 | INCR key | Tăng giá trị lưu trữ của key (số nguyên) 1 đơn vị |
11 | INCRBY key n | Tăng giá trị lưu trữ của key (số nguyên) n đơn vị |
12 | DECR key | Giảm giá trị lưu trữ của key (số nguyên) 1 đơn vị |
11 | DECRBY key n | Giảm giá trị lưu trữ của key (số nguyên) n đơn vị |
+ Hashes:
1 | HSET key field value | Đặt giá trị cho field là value trong hash |
2 | HGET key field | Lấy giá trị của field trong hash |
3 | HDEL key field1 field2 ... | xóa field1, field2 ... trong hash |
4 | HEXISTS key field | Kiểm tra file có tồn tại trong hash không |
5 | HGETALL key | Lấy tất cả các field và value của nó trong hash |
6 | HINCRBY key field n | Tăng giá trị của field (số nguyên) lên n đơn vị |
7 | HDECRBY key field n | Giảm giá trị của field (số nguyên) lên n đơn vị |
8 | HINCRBYFLOAT key field f | Tăng giá trị của field (số thực) lên f |
9 | HDECRBYFLOAT key field n | Giảm giá trị của field (số thực) f |
10 | HKEYS key | Lấy tất cả các field của hash |
11 | HVALS key | Lấy tất cả các value của hash |
12 | HLEN key | Lấy số lượng field của hash |
13 | HMSET key field1 value1 field2 value2 ... | Đặt giá trị cho các field1 giá trị value1 field2 giá trị value2 ... |
14 | HMGET key field1 field2 ... | Lấy giá trị của các field1 field2 ... |
+ Lists:
1 | LINDEX key index | Lấy giá trị từ danh sách (list) ở vị trí index (index bắt đầu từ 0) |
2 | LLEN key | Lấy số lượng phần tử trong danh sách |
3 | LPOP key | Lấy phần tử ở đầu danh sách |
4 | LPUSH key value1 value2 ... | Thêm value1 value2... vào đầu danh sách |
5 | LRANGE key start stop | Lấy các phần tử trong list từ vị trí start đến vị trí stop |
6 | LSET key index value | Đặt lại giá trị tại index bằng value |
7 | RPOP key | Lấy giá trị ở cuối danh sách |
8 | RPUSH key value1 value2 ... | Thêm phần tử value1 value2 ... vào cuối danh sách |
9 | LINSERT key BEFORE value1 value2 | Thêm phần tử value2 vào trước phần tử value1 trong danh sách |
10 | LINSERT key AFTER value1 value2 | Thêm phần tử value2 vào sau phần tử value1 trong danh sách |
+ Sets:
1 | SADD key value1 value2 .. | Thêm các giá trị value1 value2 ... vào tập hợp |
2 | SCARD key | Lấy số lượng phần tử trong tập hợp |
3 | SMEMBERS key | Lấy các phần tử trong tập hợp |
4 | SPOP key | Xóa bỏ ngẫu nhiên một phần tử trong tập hợp và trả về giá trị phần tử đó |
+ Sorted Sets:
1 | ZADD key score1 value1 score2 value2 .. | Thêm các phần tử value1 value2 vào sorted set với độ ưu tiên tương ứng là score1 và score2 |
2 | SCARD key | Lấy số lượng phần tử trong sorted set |
3 | ZRANGE key start stop | Lấy các phần tử trong tập hợp từ start đến stop |
4 | ZRANGE key start stop WITHSCORES | Lấy các phần tử trong tập hợp từ start đến stop kèm theo giá trị score của chúng |
5 | ZSCORE key member | Lấy giá trị score của member |
6 | ZRANK key member | Lấy vị trí của member trong sorted set |
7 | ZCOUNT key score1 score2 | Đếm số member có score tương ứng trong đoạn score1 đến score2 |
Xem thêm toàn bộ câu lệnh của Redis tại: https://redis.io/commands
Theo Bizfly Cloud chia sẻ